Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 30: Qui tắc hợp lực song song cùng chiều

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức

 Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác động của ba lực song song.

 2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản.

 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 30: Qui tắc hợp lực song song cùng chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2008 Tiết :30 QUI TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức Phát biểu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và điều kiện cân bằng của một vật chịu tác động của ba lực song song. 2. Kỹ năng : Vận dụng được quy tắc và các điều kiện cân bằng trên đây để giải quyết các bài tập tương tự như ở trong bài. Vận dụng được phương pháp thực nghiệm ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : Các thí nghiệm theo Hình 19.1 SGK Học sinh : Ôn lại vầ phép chia trong và chia ngoài khoảng cách giữa hai điểm. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc ở thcs 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy -Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu cách thay thế hai lực song song cùng chiều bằng một lực mà tác dụng của nó cũng giống hậet như hai lực kia. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Bố trí thí nghiệm hình 19.1 Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm và trả lời C1. Yêu cầu hs quan sát thí nghiệm và nhận xét. Yêu cầu hs thực hiện C2. Quan sát thí nghiệm. Trả lời C1 Quan sát thí nghiệm. Thực hiện C2. I. Thí nghiệm 1. Treo hai chùm quả cân có trọng lượng P1 và P2 khác nhau vào hai phía của thước, thay đổi khoảng cách từ hai điểm treo O1, O2 đến O để cho thước nằm ngang. Lực kế chỉ giá trị F = P1 + P2. 2. Tháo hai chùm quả cân đem treo chung vào trọng tâm O của thước thì thấy thước vẫn nằm ngang và lực kế vẫn chỉ giá trị F = P1 + P2. Vậy trọng lực = + đặt tại điểm O của thước là hợp lực của hai lực và đặt tại hai điểm O1 và O2. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu qui tắc hợp lực của hai lực song song cùng chiều. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Yêu cầu hs nhận xét về đặc điểm của một lực mà có thể thay thế cho hai lực song song cùng chiều trong thí nghiệm. Nêu và phân tích qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. Vẽ hình 19.3. Phân tích trọng lực của một vật gồm nhiều phần. Giới thiệu trọng tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng. Giới thiệu cách phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều với nó. Nhận xét kết quả thí nghiệm. Ghi nhận qui tắc. Vẽ hình 19.3. Nhận xét về trọng tâm của vật Ghi nhận cách xác định trọng tâm của những vật đồng chất có dạng hình học đối xứng. Trả lời C3. Ghi nhận cách phân tích một lực thành hai lực song song. II. Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 1. Qui tắc. a) Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy. b) Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy. F = F1 + F2 ; (chia trong) 2. Chú ý. a) Qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều gúp ta hiểu thêm về trọng tâm của vật. Đối với những vật đồng chất và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật. b) Có nhiều khi ta phải phân tích một lực thành hai lực và song song và cùng chiều với lực . Đây là phép làm ngược lại với tổng hợp lực. Hoạt động 3 (7 phút) : Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Trở lại thí nghiệm ban đầu cho hs nhận xét các lực tác dụng lên thước khi thước cân bằng từ đó yêu cầu trả lời C4. Quan sát, nhận xét. Trả lời C4. III. Cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực song song ở trạng thái cân bằng thì hợp lực của hai lực song song cùng chiều phải cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều với lực thứ ba. 4.Củng cố:Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. 5.Dặn dị:Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.Chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 7/12/2008 Tiết :31 CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phân biệt được ba dạng cân bằng. - Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế. 2. Kỹ năng - Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền. - Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ. - Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế. - Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : Chuẩn bị các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK. Học sinh : Ôn lại kiến thức và momen lực. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc ở thcs 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Bố trí các thí nghiệm hình 20.2, 20.3, 20.4. Làm thí nghiệm cho hs quan sát. Nêu và phân tích các dạng cân bằng. Cho hs tìm nguyên nhân gây nên các dạng cân bằng khác nhau. Gợi ý cho hs so sánh vị trí trong tâm ở vị trí cân bằng so với các vị trí lân cận. Quan sát vật rắn được đặt ở các điều kiện khác nhau, rút ra đặc điểm cân bằng của vật trong mỗi trường hợp. Ghi nhận các dạng cân bằng. Tìm nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau : So sánh vị trí trọng tâm ở vị trí cân bằng so với các vị trí lân cận trong từng trường hợp. I. Các dạng cân bằng. Xét sự cân bằng của các vật có một điểm tựa hay một trục quay cố định. Vật sẽ ở trạng thái cân bằng khi trọng lực tác dụng lên vật có giá đi qua điểm tựa hoặc trục quay. 1. Có ba dạng cân bằng là cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định. Khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút mà trọng lực của vật có xu hướng : + Kéo nó trở về vị trí cân bằng, thì đó là vị trí cân bằng bền. + Kéo nó ra xa vị trí cân bằng thì đó là vị trí cân bằng không bền. + Giữ nó đứng yên ở vị trí mới thì đó là vị trí cân bằng phiếm định. 2. Nguyên nhân gây ra các dạng cân bằng khác nhau đó là vị trí trọng tâm của vật. + Trường hợp cân bằng không bền, trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các vị trí lân cận. + Trường hợp cân bằng bền, trọng tâm ở vị trí thấp nhất so với các vị trí lân cận. + Trường hợp cân bằng phiếm định, trọng tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu khái niệm mặt chân đế. Nêu và phân tích điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế. Lấy một số ví dụ về các vật có mặt chân đế khác nhau. Gợi ý các yếu tố ảnh hưởng tới mức vững vàng của cân bằng. Nhận xét các câu trả lời. Ghi nhận khái niệm mặt chân đế trong từng trường hợp. Quan sát hình 20.6 và trả lời C1. Nhận xét sự cân bằng của vật có mặt chân đế. Ghi nhận điều kiện cân bằng. Vận dụng để xác định dạng cân bằng trong từng ví dụ. Nhận xét về mức độ vững vàng của các vị trí cân bằng trong hình 20.6. Lấy các ví dụ về cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng. II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. 1. Mặt chân đế. Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở chúng bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là mặt đáy của vật. Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ ở một số diện tích rời nhau thì mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó. 2. Điều kiện cân bằng. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gí của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế. 3. Mức vững vàng của sự cân bằng. Mức vững vàng của sự cân bằng được xác định bởi độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Trọng tâm của vật càng cao và mặt chân đế càng nhỏ thì vật càng dễ bị lật đổ và ngược lại. 4.Củng cố:Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. 5.Dặn dị:Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.Chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 9/12/2008 Tiết :32 CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa. - Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2. Kỹ năng - Aùp dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. - Aùp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận. 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : Thí nghiệm theo Hình 21.4 SGK. Học sinh : Ôn tập định luật II Newton, Vận tốc góc và momen lực D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các điểm giống và khác nhau của các trạng thái cân bằng bền, không bền và phiếm định. Để tăng mức vững vàng của sự cân bằng ta phải làm thế nào ? cho ví du 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy Hoạt động1 (30 phút) : Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Yêu cầu học sinh trả lời C1. Yêu cầu học sinh nhận xét về gia tốc của các điểm khác nhau trên vật chuyển động tịnh tiến. Yêu cầu học sinh viết biểu thức xác định gia tốc của chuyển động tịnh tiến(ĐL II). Yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải các bài toán động lực học có liên quan đến định luật II Newton. Trả lời C1. Tìm thêm vài ví dụ về chuyển động tịnh tiến. Nhận xét về gia tốc của các điểm khác nhau trên vật. Viết phương trình của định luật II Newton, giải thích các đại lượng. Nêu phương pháp giải. I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn. 1. Định nghĩa. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến. Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm của vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là đều có cùng một gia tốc. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến xác định theo định luật II Newton : hay Trong đó là hợp lực của các lực tác dụng vào vật còn m là khối lượng của vật. Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng hướng với chuyển động và trục Oy vuông góc với với hướng chuyển động rồi chiếu phương trình véc tơ lên hai trục toạ độ đó để có phương trình đại số. Ox : F1x + F2x + + Fnx = ma Oy : F1y + F2y + + Fny = 0 Hoạt động 2 (10 phút) : Luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh giải bài tập 6 trang 115 Giải bài tập 6 trang 115 4.Củng cố:Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài:Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. 5.Dặn dị:Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.Chuẩn bị cho bài sau tiếp theo . Ngày soạn: 9/12/2008 Tiết :33 CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa. - Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật. 2. Kỹ năng - Aùp dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến. - Aùp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận. 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : Thí nghiệm theo Hình 21.4 SGK. Học sinh : Ôn tập định luật II Newton, Vận tốc góc và momen lực D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nêu cách giải bài toán tìm gia tốc của vật rắn chuyển động tịnh tiến. a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy Hoạt động 1 (30 phút) : Tìm hiểu chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Gới thiệu chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Bố trí thí nghiệm hình 21.4. Thực hiện thí nghiệm, yêu cầu trả lời C2. Thực hiện thí nghiệm với P1 ¹ P2 yêu vầu học sinh quan sát và nhận xét. Hướng dẫn cho học sinh giải thích. Nhận xét các câu trả lời. Cho học sinh rút ra kết luận. Nhận xét và gút lại kết luận đó. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm quán tính. Giới thiệu mức quán tính. Làm thí nghiệm để cho thấy mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào những yếu tố nào Nhận xét về tốc độ góc của các điểm trên vật. Quan sát thí nghiệm, trả lời C2 Quan sát thí nghiệm, nhận xét về chuyển động của các vật và của ròng rọc. So sánh mômen của hai lực căng dây tác dụng lên ròng rọc. Rút ra kết luận về tác dụng của mômen lực lên vật có trục quay cố định. Nhắc lại khái niệm quán tính. Ghi nhận khái niệm mức quán tính. Quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra các kết luận. II. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. 1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc độ góc. a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định thì mọi điểm của vật có cùng một tốc độ góc w gọi là tốc độ góc của vật. b) Nếu vật quay đều thì w = const. Vật quay nhanh dần thì w tăng dần. Vật quay chậm dần thì w giảm dần. 2. Tác dụng của mômen lực đối với một vật quay quay quanh một trục. a) Thí nghiệm. + Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên. + Nếu P1 ¹ P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh dần. b) Giải thích. Vì hai vật có trọng lượng khác nhau nên hai nhánh dây tác dụng vào ròng rọc hai lực căng khác nhau nên tổng đại số của hai mômen lực tác dụng vào ròng rọc khác không làm cho ròng rọc quay nhanh dần. c) Kết luận. Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 3. Mức quán tính trong chuyển động quay. a) Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì vật càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại. b) Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay. Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học trong bài. Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn: 15/12/2008 Tiết :34 NGẪU LỰC A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng - Vận dụng khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đời sống và kĩ thuật. - Vạân dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài. - Nêu được một số ví dụ ứng dụng ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật. 3. Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : Một số dụng cụ như qua-nơ-vit, vòi nước, cờ lê ống.v Học sinh : Ôn tập về momen lực. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Mômen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật quay quanh một trục cố định ? Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy Hoạt động 1 ( phút) : Nhận biết khái niệm ngẫu lực. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Yêu cầu học sinh tìm hợp lực của ngẫu lực. Nhận xét câu trả lời. Giới thiệu khái niệm. Yêu cầu học sinh tìm một số thí dụ về ngẫu lực. Nhận xét các câu trả lời. Tìm hợp lực của hai lực song song, ngược chiều, cùng độ lớn, không cùng giá tác dụng vào một vật. Ghi nhận khái niệm. Tìm các ví dụ về ngẫu lực khác với các ví dụ trong sách giáo khoa. I. Ngẫu lực là gì ? 1. Định nghĩa. Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. 2. Ví dụ. Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi một ngẫu lực. Khi ôtô sắp qua đoạn đường ngoặt, người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái. Hoạt động 3 ( phút) : Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Mô phỏng và giới thiệu về tác dụng của ngẫu lực với vật rắn không có trục quay cố định. Yêu cầu học sinh nhận xét về xu hướng chuyển động li tâm của các phần ngược phía so với trọng tâm của vật. Mô phỏng và giới thiệu về tác dụng của ngẫu lực với vật rắn có trục quay cố định. Giới thiệu về ứng dụng thực tế khi chế tạo các bộ phận quay. Yêu cầu học sinh tính mômen của từng lực đối với trục quay. Yêu cầu tính mômen của ngẫu lực. Yêu cầu tính mômen của ngẫu lực đối với các trục quay khác nhau để trả lời C1. Quan sát, nhận xét. Quan sát, nhận xét. Quan sát và nhận xét về chuyển động của trọng tâm đối với trục quay. Ghi nhận những điều cần lưu ý khi chế tạo các bộ phận quay của máy móc. Tính mômen của từng lực. Tính mômen của ngẫu lực. Tính mômen của ngẫu lực đối với 2 trục quay khác nhau. II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định. Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực. Xu hướng chuyển động li tâm của các phần của vật ở ngược phía đối với trọng tâm triệt tiêu nhau nên trọng tâm đứng yên. Trục quay đi qua trọng tâm không chịu lực tác dụng. 2. Trường hợp vật có trục quay cố định. Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục cố định đó. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay. Khi ấy vật có xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay. Khi chế tạo các bộ phận quay của máy móc phải phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm của nó. 3. Mômen của ngẫu lực. Đối cới các trục quay vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực thì mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay và luôn luôn có giá trị : M = F.d Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực và được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực. 4.Củng cố:Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài: Ngẫu lực.mơ men của ngẫu lực 5.Dặn dị:Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.Chuẩn bị cho bài sau tiếp theo Ngày soạn: 5/12/2008 Tiết :35 BÀI TẬP A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế. - Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn. Ngẩu lực. 2. Kỹ năng - Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. - Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay của vật rắn. . Thái độ Xác định động cơ học tập đúng đắn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sách gk và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác. Học sinh : - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 10B9:......................................................................................................................... 10B10.................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Nhắc lại kiến thức đã học về chuyển động cơ, vật làm mốc ở thcs 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: b. Triến trình bài dạy Hoạt động 1 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn B. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D. Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 100 : C Câu 8 trang 100 : D Câu 4 trang 106 : B Câu 8 trang 115 : C Câu 9 trang 115 : D Câu 10 trang 115 : C Hoạt động 2 (30 phút) :

File đính kèm:

  • docGIAO AN 10 CB C3.doc