Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Bài tập

A. MỤC TIU

1. Kiến thức

- Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mô tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động.

- Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị có thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động.

 2. Kỹ năng

- Lập phương trình chuyển động.

- Vẽ đồ thị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 4: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cách thiết lập phương trình chuyển động thẳng đều. Hiểu được phương trình chuyển động mơ tả đầy đủ các đặc tính của chuyển động. Biết cách vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian, vận tốc theo thời gian và từ đồ thị cĩ thể xác định được các đặc trưng động học của chuyển động. 2. Kỹ năng Lập phương trình chuyển động. Vẽ đồ thị. Khai thác đồ thị. 3. Thái độ Nghiêm túc học tập theo hướng dẫn của giáo viên CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Các bài tập làm thêm. Phiếu học tập. 2. Học sinh Ơn các kiến thức về chuyển động cơ, chuyển động thẳng Làm trước các bài tập ở SGK, SBT. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT Soạn câu hỏi trắc nghiệm cho phần kiểm tra bài cũ, luyện tập củng cố. Tổng hợp các dạng bài tập theo sơ đồ và phương pháp giải. C. PHƯƠNG PHÁP - Diễn giảng, vấn đáp, - Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức Ổn định lớp, điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Độ dời là gì ? Vận tốc trung bình là gì ? Câu 2: Vận tốc tức thời là gì ? Câu 3: Phương trình của chuyển động thẳng đều ? Nhận xét về đồ thị tọa độ - thời gian ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức và giới thiệu các dạng tốn cơ bản GV: Cho hs tĩm tắt kiến thức. HS: Hệ thống kiến thức ở bảng. GV: Từ kiến thức đã học giới thiệu cho các em dạng tốn cơ bản trong chuyển dộng thẳng đều HS: Theo dõi và ghi chép Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức . GV : Giới thiệu các bài tập, cho học sinh thảo luận và giải các bài tập. HS: Thảo luận và làm các bài tập Bài 1 GV : Hướng dẫn HS áp dụng cơng thức V= để tính vận tốc ở cự li 200m HS tự tính vận tốc ở cự li 400m. Bài 2 GV : các em cho biết thời điểm tàu đến ga cuối cùng: HS : Dt = t2 –t1 Þ t2 = Dt + t1 = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày thứ mấy trong tuần ? HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày thứ 5 trong tuần . GV : Kế tiếp các em hãy tính vận tốc trung bình của vật ? HS : Vận tốc trung bình : Vtb = = 47,94 (km/h) Bài 3 GV: Chọn hệ quy chiếu như thế nào ? HS: Chọn hệ quy chiếu từ đĩ xác định các đại lượng ban đầu của xe A và xe B: ; GV: Cho hs viết phương trình chuyển động của 2 xe. Khi 2 xe gặp nhau cĩ điều kiện gì ? HS: GV: Từ đĩ cho hs giải phương trình và tìm ra thời gian vị trí 2 xe gặp nhau HS: Vẽ đồ thị GV: Giới thiệu các bài tập đề nghị để hs thảo luận và giải. A. Hệ thống kiến thức 1. Tĩm tắt kiến thức - Độ dời: - Vận tốc trung bình : - Chuyển động thẳng đều:  vtb = v - Phương trình chuyển động thẳng đều : x= x0+ v(t - t0)   + Nếu chọn gốc thời tại t0=0 thì x= x0+ vt   + Nếu chọn gốc thời gian tại t0=0 và gốc tọa độ x0=0 thì x=v.t - Quảng đường đi : S=|v.t|=|x - x0| - Trên cùng 1 hệ qui chiếu thì hai xe gặp nhau khi : x1= x2 - Khoảng cách của 2 xe : a = |x1 - x2|.  2. Các dạng bài tập A .DẠNG 1 : Lập Phương Trình Chuyển Động Thẳng Đều. Phương pháp giải : - Chọn hệ qui chiếu (thường chọn sao cho việc giải bài tốn của ta dễ nhất) - Lập phương trình chuyển động : x= x= x0+ vt - Dựa trên pt ch đ ta cĩ thể vẽ đồ thị B .DẠNG 2 : Bài Tốn Hai Xe Gặp Nhau Hoặc Hai Xe Đuổi Kịp Nhau: Phương pháp giải : - Lập phương trình chuyển động của 2 xe trên cùng 1 hệ qui chiếu. - Khi hai xe gặp nhau  : x1=x2 C .DẠNG 3 : Dựa Vào Đồ Thị Tọa Độ -Thời Gian Xét Chuyển Động Phương pháp giải : - Dựa vào đồ thì nhìn lúc t0=0  xác định x0=? - Tính gĩc nghiêng của đồ thì suy ra (gĩc nghiêng so với trục Ot) B. Bài tập vận dụng Bài 1 : Trong đại hội thể thao tồn quốc năm 2002,chị Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m và 400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li chạy trên. Bài giải Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m: V===8.31m/s=29.92km/h Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m. V===7,43m/s=26.75km/h Bài 2 : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu vào đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đĩ là mấy giờ ngày nào trong tuần ? Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình của tàu. Bài giải : Thời điểm tàu đến ga cuối cùng: Dt = t2 –t1 Þ t2 = Dt + t1 = 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần . Vận tốc trung bình : Vtb = = 47,94 (km/h) Bài 3: Bài tập 8 SGK trang 17 Bài giải : a. Phương trình chuyển động của 2 xe: Xe A: Xe B: Khi 2 xe gặp nhau: Từ đĩ: t=2h, b. Đồ thị (hình vẽ) C. Bài tập đề nghị Bài 1 : Lúc 7 giờ sáng một xe ơ tơ thứ nhất  từ Hà Nội về Hải Phịng với tốc độ 60km/h, sau 1 giờ thì  xe thứ hai từ Hải Phịng  về Hà Nội với tốc độ 40km/h. Hà Nội cách Hải Phịng 100km. a. Lập phương trình ch đ 2 xe b. Tìm vị trí , thời điểm 2 xe gặp nhau c. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian ,xác định vị trí gặp nhau. Bài 2 : Cho đồ thị tọa độ thời gian của 2 xe 1 và 2 , Viết phương trình của hai xe: 4. Củng cố và luyện tập. GV: + Nêu câu hỏi thảo luận nhĩm. Nhận xét câu trả lời của các nhĩm. + Yêu cầu: HS trình bày đáp án. HS: Nắm lại các kiến thức và phương pháp giải các bài tập cơ bản 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Học bài củ, làm các bài tập ở SGK, SBT -Chuẩn bị bài mới: Khảo sát thực nghiệm Chuyển động thẳng đều + Ơn lại các kiến thức của chuyển động thẳng đều. + Chuẩn bị giấy ơ ly để vẽ đồ thị

File đính kèm:

  • docGA 10NC Tiet 4.doc