Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 5: Bài tập (Tiếp)

. Kiến Thức

 -Vận dụng kiến thức trong bài giải thích và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và sách bài tập

 - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian .

 -Biết cách giải bài toán đơn giản có liên quan đến gia tốc .

 2. kĩ Năng

 - Giải được một số bài toán đơn giản về chuyển động thẳng đều,thẳng bíên đổi đều.

 - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại

 -Rèn luyện kĩ năng tính toán và phương pháp giải một bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 5: Bài tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 06/9/2007 Tiết: 5 Bài tập I/ Mục tiêu 1. Kiến Thức -Vận dụng kiến thức trong bài giải thích và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa và sách bài tập - Biết cách vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian . -Biết cách giải bài toán đơn giản có liên quan đến gia tốc . 2. kĩ Năng - Giải được một số bài toán đơn giản về chuyển động thẳng đều,thẳng bíên đổi đều. - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại -Rèn luyện kĩ năng tính toán và phương pháp giải một bài tập II/ Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một hòn bi và một máng nghiêng dài khoảng 1m -1 đồng hồ bấm giây -Thước, phấn. 2. Học sinh -Ôn lại bài học trước. -Chuẩn bị bài tập trước ở nhà III/ Tiến trình hoạt động dạy học cụ thể Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Bài tập 9/ 15 -cho học sinh đọc đề bài tập - em nào có thể tóm tắt bài tập? -Bài toán cho đại lượng nào? chúng ta cần tìm đại lượng nào? -Em nào có nhận xét gì? về tóm tắt của bạn? -Để vẽ đồ thị toạ độ - thời gian trước tiên ta cần làm gì? -ở đây chúng ta cần lập mấy bảng (x, t)? Tóm tắt: AB = 10km VA = 60km/h VB = 40km/h a. -viết công thức tính quãng đường đi của 2 xe - viết pt chuyển động của 2 xe b. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian c. Dựa vào đồ thị - x =? - t =? -Lập bảng (x,t) -Hai bảng (x, t) -Chọn trục toạ độ là đường thẳng đi qua A và B -Gốc toạ độ tại A -Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát -Chiều dương từ A đến B a. * công thức tính quãng đường đi của 2 xe: -Xe đi từ A: SA = VAt = 60t (km) -Xe đi từ B: SB = VBt = 40t (km) * Pt chuyển động của 2 xe: -Pt chuyển động của xe đi từ A: xA = x0A + vt xA = 60t (km) (1) -Pt chuyển động của xe đi từ B: xB = x0B + vt xB = 10 + 40t (km) (2) b. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian -Chúng ta chỉ cần xác định 2 điểm ta có thể vẽ đồ thị. -Không dựa vào đồ thị chúng ta có thể xác định vị trí và thời điểm 2 xe găp nhau bằng cách nào? -Hai xe gặp nhau khi nào? Bài tập 10/ 15: Giải tương tự BT 9 Bài tập 12/ 22 -cho học sinh đọc đề bài tập - em nào có thể tóm tắt bài tập? -Bài toán cho đại lượng nào? chúng ta cần tìm đại lượng nào? -Em nào có nhận xét gì? về tóm tắt của bạn? -vận tốc ban đầu bằng bao nhiêu? -Quãng đường được tính theo công thức nào? Bài tập 13,14,15/ 22 Giải tương tự -Khi chúng có cùng toạ độ Ta có: xA = xB 60t = 10 + 40t t = 0,5h Thay vào 1 trong 2 pt ta được: X = 30km Tóm tắt: t = 1 phút = 60s v = 40km/h = 11,1m/s a. a =? b. s =? Khi t = 1 phút = 60s c. t =? Khi v’ = 60km/h = 16,7m/s X(km) 2 3 xA = 60t 120 xB = 10 + 40t 60 20 t(h) 0 1 2 3 c. Dựa vào đồ thị ta có: - x = 30km - t = 0,5h Vậy: Hai xe gặp nhau sau 30 phút cách A 30km về hướng B a. gi atốc của đoàn tàu a = = = 0,19m/s2 b. Quãng đường tàu đi trong 1 phút s = v0t + at2 s = at2 s = 0,19.602 s = 342m c. Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h Ta có: v = v0 + at t = = t = 29,5s IV. CủNG Cố: Qua tiết bài tập này chúng ta cần nắm được các công thức: -Vận tốc tức thời, véctơ vận tốc tức thời -Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần và chậm dần -Cần chú ý về dấu của các đại lượng trong các công thức của hai dạng chuyển động nhanh dần và chậm dần V. HƯớng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập vừa giải xong và làm thêm các bài còn lại, trong sách bài tập vật lý 10 -Đọc mục em có biết? Xem tiếp bài mới.

File đính kèm:

  • docTIET 5 BT.doc