MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại cho Hv kiến thức về nội năng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được ct tính độ biến thiên nội năng để giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 5: Bài tập về chương trình tính nhiệt lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/03/2011
Ngày dạy:
Tiết,LớP 10BT,Thứ..Ngày.Tháng.....Năm 2011
Tiết 5:
BÀI TẬP VỀ CT TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Củng cố lại cho Hv kiến thức về nội năng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được ct tính độ biến thiên nội năng để giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực tư duy làm BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HV:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- Giải một số BT liên quan.
c. Chuẩn bị của HV:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hv và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hv vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10BT
17
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Giải Một số Bt trong SGK:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
Nội dung cần đạt
Bài 7/173
+ Gợi ý:
Y/c HV đọc kĩ đề bài và tóm tắt; ta phải xem xem vật nào thu nhiệt? vật nào tỏa nhiệt?
Do đầu bài y/c tính nhiệt độ của nước khi có sự “cân bằng” nghĩa là khi sắt, nhôm và đồng có cùng nhiệt độ; cho nên ta phải tìm hiểu xem khi cân bằng thì ta có điều gì? Ta có: Qthu = Qtỏa. Vận dụng ct tính Q ta có thể tính đc t2.
Bài 8/173:
Y/c HV đọc kĩ đề bài và tóm tắt; ta phải xem xem vật nào thu nhiệt? vật nào tỏa nhiệt?
Khi có sự cân bằng thì ta có điều gì?
Tóm tắt:
mAl =0,5kg
mnc = 0,118kg
tAl = tnc = 20oC
mFe = 0,2kg
tFe = 75oC
t = ?
Biết: cAl = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cFe = 0,46.103 J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng sắt tỏa ra:
Qtỏa = mFe.cFe.(tFe-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mAl.cAl.(t-tAl)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ t = 25oC.
Tóm tắt:
Nhiệt lượng kế:
MCu =0,128kg
mnc = 0,210kg
tCu = tnc = 8,4oC
Kim loại:
mKL = 0,192kg
tKL = 100oC
t = 21,5oC
Biết: cCu = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cKL = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng mà miếng KL tỏa ra là:
Qtỏa = mKL.cKL.(tKL-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mCu.cCu.(t-tCu)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ c ≈ 0,78.103 J/(kg.K)
Bài 7/173:
Tóm tắt:
mAl =0,5kg
mnc = 0,118kg
tAl = tnc = 20oC
mFe = 0,2kg
tFe = 75oC
t = ?
Biết: cAl = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cFe = 0,46.103 J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng sắt tỏa ra:
Qtỏa = mFe.cFe.(tFe-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mAl.cAl.(t-tAl)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ t = 25oC.
Bài 8/173:
Tóm tắt:
Nhiệt lượng kế:
MCu =0,128kg
mnc = 0,210kg
tCu = tnc = 8,4oC
Kim loại:
mKL = 0,192kg
tKL = 100oC
t = 21,5oC
Biết: cCu = 0,92.103 J/(kg.K)
cnc = 4,18.103 J/(kg.K)
cKL = ? J/(kg.K)
Bài Giải:
+ Nhiệt lượng mà miếng KL tỏa ra là:
Qtỏa = mKL.cKL.(tKL-t)
+ Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Qthu= mnc.cnc.(t-tnc)
+ Nhiệt lượng mà Al thu vào là:
Qthu= mCu.cCu.(t-tCu)
Mà: Qthu = Qtỏa
→ c ≈ 0,78.103 J/(kg.K)
Phê duyệt của BGĐ:
Hoàng Văn Tuyến
File đính kèm:
- Tiết 6.docx