1. Kiến thức
- Biết được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
- Nêu và viết được các BT định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Định nghĩa được về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 6 - Chuyển động thẳng biến đổi đều (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYEÅN ÑOÄNG THAÚNG BIEÁN ÑOÅI ÑEÀU
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
- Nêu và viết được các BT định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
- Định nghĩa được về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra được công thức tính vận tốc theo thời gian.
2. Kỹ năng
- Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian.
- Biết cách giải bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
3. Thaùi ñoä
Nghieâm tuùc hoïc taäp theo höôùng daãn cuûa giaùo vieân
CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các câu hỏi, ví dụ về chuyển động thẳng đều và chuyển động biến đổi đều.
- Biên soan câu hỏi 1.4 sgk dưới dạng trắc nghiệm.
2. Học sinh
Đọc trước bài mới.
Các đặc điểm về chuyển động thẳng đều, cách vẽ đồ thị.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
Soạn câu hỏi trắc nghiệm phần cho kiểm tra bài cũ,củng cố bài.
Phân tích kết quả đo có sẵng từ giấy.
Các dạng đồ thị của chuyển động thẳng.
C. PHÖÔNG PHAÙP
- Dieãn giaûng, vaán ñaùp,
- Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm
- Thực nghiệm
D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP.
1. OÅn ñònh toå chöùc
- OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh
2. Kieåm tra baøi cuõ
Caâu 1: Nêu các đặc điểm của chuyển động thẳng đều?
Caâu 2: Phương trình của chuyển động thẳng đều ? Nhận xét về đồ thị tọa độ - thời gian ?
3. Baøi môùi
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung kieán thöùc
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gia tốc trung bình, gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng.
GV: Thực tế, có phải chuyển động của một vật luôn luôn có vận tốc không đổi theo thời gian không? Ví dụ?
HS: TL: thông thường, vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
VD: xe đạp đi lên dốc, xuống dốc, xe ô tô đi trên đoạn đường đông người
GV: - Vectơ vận tốc đặc trưng cho vấn đề gì của CĐ?
HS: Vectơ vận tốc đặc trưng cho sự nhanh chậm và biến đổi hướng của CĐ.
GV: Làm thế nào để so sánh sự biến đổi vận tốc của các chuyển động này?
- Yêu cầu HS đọc SGK, nêu khái niệm về gia tốc?
HS: - Đọc sgk.
- Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc.
GV: Độ biến đổi của vận tốc trong khoảng thời gian được tính như thế nào?
HS: Độ biến đổi của vận tốc trong khoảng thời gian :
(1)
GV: Gia tốc là một đai lượng như thế nào?
HS: Gia tốc là một đại lượng vectơ.
GV: Cho hs đọc sgk phần 1b.
- Phân biệt cho hs khái niệm gia tốc trung bình và gia tốc tức thời. Giá trị đại số, đơn vị của gia tốc.
HS: So sánh gia tốc trung bình và gia tốc tức thời.
- Xem vài số liệu về gia tốc trung bình trong sgk.
- Ghi nhận: Gia tốc trung bình, gia tốc tức thời là đại lượng vectơ; ý nghĩa của gia tốc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động thẳng biến đổi đều.
GV : Yêu cầu hs đọc sgk phần 2 để nêu ví dụ và định nghĩa về CĐ thẳng biến đổi đều.
HS: Đọc sgk phần 2.
- Nêu ví dụ và định nghĩa về CĐ thẳng biến đổi đều: CĐTBĐĐ là chuyển động thẳng, trong đó gia tốc tức thời không đổi.
GV: - Công thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
- CT tính vận tốc?
HS: ; v = v0 +a.t
GV: Yêu cầu hs vẽ đồ thị trong các trường hợp: CĐNDĐ với v0>0, v00, v0<0.
- Hướng dẫn hs vẽ đồ thị.
- Nêu câu hỏi C1
HS: Lên bảng vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian trong các trường hợp.
- Trả lời câu hỏi C1.
- So sánh các đồ thị.
GV: Nhận xét về dạng của đồ thi vận tốc theo thời gian trong hệ tọa độ (v,t)?
- Yêu cầu hs tính toán, rút ra ý nghĩa của hệ số góc.
HS: Là một đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (v0 , 0).
Ý nghĩa: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng gia tốc của chuyển động.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng:
* Định nghĩa: Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho độ biến đổi nhanh chậm của vận tốc.
a. Gia tốc trung bình:
- Gọi và là các vectơ vận tốc tại các thời điểm t1 và t2.
- Độ biến đổi của vận tốc trong khoảng thời gian :
* ĐN: - Vectơ gia tốc TB.
- Độ lớn của :
b. Gia tốc tức thời:
(khi Dt rất nhỏ)
* Vectơ gia tốc tức thời là một vectơ cùng phương với quỹ đạo thẳng của chất điểm.
Độ lớn: (Dt rất nhỏ)
2. Chuyển động thẳng biến đổi đều:
a. Ví dụ:
b. Định nghĩa:
Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng, trong đó gia tốc tức thời không đổi.
3. Sự biến đổi vận tốc theo thời gian:
Ta có: với t0 = 0.
Þ vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v = v0 +a.t (với t0 = 0 )
a. Chuyển động nhanh dần đều
O
v
t
vo
a.v >o
v>0, a>0
a.v >o
v
t
O
v<0, a<0
vo
a và v cùng dấu (a.v > 0 )
b. Chuyển động chậm dần đều
t
O
v
vo
a.v <o
v>0, a<0
t
v
O
a.v <o
v0
vo
a và v trái dấu (a.v < 0 )
c) Đồ thị vận tốc thời gian
Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian nên đồ thị vận tốc theo thời gian là một đường thẳng xiên góc xuất phát từ điểm (v0 , 0).
Hệ số góc của đường thẳng là
* Lưu ý: Khi t0 ¹ 0 thì phương trình vận tốc là:
v = v0 + a(t – t0)
4. Cuûng coá vaø luyeän taäp.
V0
GV: Nêu tính chất CĐ của chất điểm trong các trường hợp sau đây:
V0
T
T
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời BTTN 1 và 2 sgk.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3, 4 sgk.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
HS: - Trả lời câu hỏi: Khi t0: CĐCDĐ, Khi t>T: v>0, a>0: CĐNDĐ, Khi t0, aT: v<0, a<0: CĐNDĐ
-Thảo luận nhóm trả lời các BTTN 1 và 2 sgk.
- Làm việc cá nhân giải bài tâp 3, 4 sgk.
- Ghi nhận lại các kiến thức vừa học.
5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø
-Hoïc baøi củ, làm bài tập còn lại trong sgk và BT 1.8 và 1.9 SBTVL 10.
-Chuaån bò baøi môùi: “Phương trình của chuyeån ñoäng thaúng biến đổi ñeàu”
+ Ôn lại các kiến thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
+ Các kiến thức về vec tơ, đồ thị phương trình bậc 2
File đính kèm:
- Tiet 6.doc