I Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm được tính chất và cấu trúc của chát khí
- Hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm mol , số Avôgadrô để có thể tính toán ra một số hệ quả trực tiếp
- Nắm được thuyết động học phân tử về chất khí và một phần về chất lỏng và chất rắn.
2) Kĩ năng:
- Biết tính một số đại lượng của chất khí: Số mol, số phân tử, khối lượng.
- Giải thích tính chất của chất khí
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 62: Thuyết động học phân tử của chất khí. Cấu tạo chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án 10
Tiết 62:
Thuyết động học phân tử của chất khí.
Cấu tạo chất
Giáo viên dạy : Nguyễn thị Đương Trường THPT Tiên Du số 3
Giảng dạy tại lớp: 10A3 Trường THPT Tiên Du số 1
I Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nắm được tính chất và cấu trúc của chát khí
- Hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm mol , số Avôgadrô để có thể tính toán ra một số hệ quả trực tiếp
- Nắm được thuyết động học phân tử về chất khí và một phần về chất lỏng và chất rắn.
2) Kĩ năng:
- Biết tính một số đại lượng của chất khí: Số mol, số phân tử, khối lượng.
- Giải thích tính chất của chất khí.
II Chuẩn bị :
Giáo viên:
Hình vẽ sgk 44.1
Hình vẽ mô phỏng cấu trúc phân tử chất khí.
Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập củng cố.
-Nội dung ghi bảng:
Phần 2 Nhiệt học
Chương VI Chất khí
Tiết 62 Thuyết động học phân tử chất khí. Cấu tạo chất
I Tính chất và cấu trúc của chất khí:
1- Tính chất:
-Bành trướng
-Dễ nén
- Khối lượng riêng nhỏ
2- Cấu trúc:
Được cấu tạo từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử giống hoặc khác nhau.
VD:.
II Lượng chất . Mol
Lượng chất chứa trong một vật được xác định theo số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.Lượng chất có đơn vị là mol.
Một mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12g Cacbon 12
Số Avôgadrô ( NA ): Là số phân tử hay nguyên tử chứa trong 1mol chất
NA=6,02.1023 mol-1
-Khối lượng mol (): khối lượng của một mol chất đó
- Thể tích mol : thể tích của 1 mol chất đó
-Lưu ý: Ở đktc (00 C,1atm) thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 l
-Khối lượng của một phân tử hay nguyên tử:
-Số mol () chứa trong khối lượng m của một chất:
- Số phân tử hay nguyên tử chứa trong khối lượng m:
III- Một số lập luận để hiểu cấu trúc phân tử của chất khí:
-Khối lượng riêng nhỏ mỗi phân tử khí có thể coi là chất điểm.
-Do tính bành trướng các phân tử khí chuyển động tự do về mọi phía chỉ bị ngăn lại khi gặp thành bình
..
IV- Thuyết động học phân tử chất khí:
Chất khí được tạo nên từ các phân tử có kích thước nhỏ được coi như những chất điểm
Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn độn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động nhiệt càng mạnh
Các phân tử khí chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
Các phân tử khí va chạm với thành bình tạo nên áp suất lên thành bình.
V- Cấu tạo chất:
Vật chất được cấu tạo từ các phân tử rất nhở luôn chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng
Vật chất tồn tại ở 3 thể rắn ,lỏng, khí
So sánh 3 thể rắn. lỏng , khí.
Học sinh:
-Ôn lại kiến thức về hóa ở cấp 2
- TÌm hiểu về chất
-So sánh chất rắn lỏng và chất khí
III- Tổ chức các hoạt động dạy học:
1)Hoạt động 1:(3ph) Ổn định tổ chức lớp
Hoạt động 2 :(5ph) Tìm hiểu tính chất và cấu trúc của chất khí:
Hoạt động học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Đọc sgk. Trình bày về tính chất và cấu trúc của chất khí.Có đưa ra vd cụ thể
Nhận xét bạn trả lời.
Quan sát mô hình minh họa của giáo viên và nhận xét
Yêu cầu học sinh đọc sgk và trình bày lần lượt tính chất và cấu trúc của chất khí
Nhận xét chung và đưa ra mô hình minh họa
3)Hoạt động 3:(10 ph)
Tìm hiểu lượng chất và mol
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
-Ghi nhận khái niệm lượng chất.
-Trả lời câu hỏi của giáo viên
-Nhắc lại về số Avogadro
Nhận xét ban trả lời
-Trả lời các câu hỏi của giáo viên
-Trả lời các câu hỏi của giáo viên để đua ra công thức.
-Nhận xét bạn trả lời.
-Giới thiệu khái niệm lượng chất
- Nêu câu hỏi : 1mol được xác định như thế nào
- Tiếp tục nêu các câu hỏi dẫn dắt học sinh về khối lượng mol và thể tích mol
-Yêu càu học sinh nhắc lại những kiến thức đã học về hóa ở cấp 2 dưới dạng các câu hỏi vấn đáp
Nhận xét chung
4) Hoạt động 4 :(15 ph) Tìm hiểu các lập luận và các nội dung của thuyết động học phân tử chất khí:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Đọc sgk và trình bày tóm tắt các lập luận
Nhận xét bạn trả lời và bổ sung
- Đọc phần 5 sgk. Trình bày lần lượt từng nội dung
-Quan sát mô hình dể nhận xét
-Yêu cầu hs đọc phần 4 sgk và tóm tắt các lập luận
- Kết luận lại
- Yêu cầu học sinh đọc phần 5 sgk và trình bày lần lượt từng nôi dung
Giáo viên giải thích và phân tích từng nội dung
-Đưa ra mô hình chuyển động nhiệt
-Kêt luận lại
6)Hoạt động 5 (5ph)
Củng cố
-Củng cố về kiến thức:
Nhắc lại những nội dung chính cần củng cố
-Đưa ra các bài tập trắc nghiệm để học sinh củng cố kiến thức:
1. Chỉ ra kết luận sai: Số Avôgadrô có giá trị bằng:
A:Số phân tử chứa trong 2g Hidrô
B: Số phân tử chứa trong 18g nước
C: Số phân tử chứa trong 16g o xi
D: Số nguyên tử chứa trong 22,4l khí trơ ở đktc.
Đa : C
2 Hai chất khí có thể trộn lẫn với nhau tạo nên một hỗn hợp đồng đều là vì
A:Các phân tử khí chuyển động nhiệt
B:Hai chất khí đã cho không có phản ứng với nhau
C:Giữa các phân tử khí có khoảng trống
D:Cả 3 đáp án trên
ĐA; D
Tính khối lượng của một nguyên tử lưu huỳnh:
m0S=32g/NA=5,3.10-23 g
Tính số mol và số nguyên tử 0 xi chứa trong 4,8g o xi
Số mol o xi
=0,15mol
Số nguyên tử o xi
N=0,15.NA.2=1,8.1023 n tử
6) Hoạt động 6:(3ph) Giao nhiệm vụ về nhà:
Học bài cũ
Trả lời các câu hỏi cuối bài và C1
Chuẩn bị bài tiếp theo
File đính kèm:
- G a 10.doc