Kiến thức
- Nắm được cách tính hằng số bên vế phải của phương trỡnh trạng thỏi, từ đó thu được phương trỡnh Clapeyron – Mendeleev.
2. Kỹ năng
- Tính toán với các biểu thức tương đối phức tạp.
- Vận dụng phương trỡnh Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập.
B/CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 67: Phương trình Cla-Pê-rôn-men Đêlê Ép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/03/08 Tiết : 67
GV: Đỗ Quang Sơn
Bài: Phương trình cla-pê-rôn-men đêlê ép
A/ Mục tiêu:
.Kiến thức
- Nắm được cỏch tớnh hằng số bờn vế phải của phương trỡnh trạng thỏi, từ đú thu được phương trỡnh Clapeyron – Mendeleev.
2. Kỹ năng
- Tớnh toỏn với cỏc biểu thức tương đối phức tạp.
- Vận dụng phương trỡnh Clapeyron – Mendeleev để giải bài tập.
B/Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
1. Giỏo viờn
Hệ thống câu hỏi hướng dẫn h/s xây dựng biểu thức điịnh luật
2. Học sinh
- ễn lại cỏc khỏi niệm lượng chất và mol đó học ở bài đầu chương.
- ễn lại ba định luật về khớ lý tưởng, phương trỡnh trạng thỏi.
C/Tiến trình Dạy- Học:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Nêu vấn đề : Hằng số ( C ) ở vế phải của 3 dịnh luật chất khí , PTTT của khí lí tưởng chưa nói nên sự phụ thuộc của vế trái vào khối lượng chất và khối lượng mol chất có trong quá trình biến đổi trạng thái khí
-. Yêu cầu h/ s đọc phần mở đầu bài
tr 235/sgk
- Đọc và hiểu vai trò , ý nghĩa của phương trình Cla-Pê-Rôn-Men-Đê-Lê-ép
- Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 2:Thiết lập phương trình ........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Lấy ví dụ về một khối khí có : khối lượng m, khối lượng mol là , số mol khí là
Hướng dẫn h/s xây dựng công thức tính hằng số ( C )
- Hướng dẫn h/s : thay công thức tính (C ) vào vế phải của PTTT để có PT ( 48.2/sgk)
- Nêu ý nghĩa và tính tổng quát của phương trình Cla-Pê-Rôn-Men-Đê-Lê-ép
so với 3 định luật chất khí , PTTT của khí lí tưởng
- Ghi nhớ ví dụ
- Vận dụng kiến thức và sự hướng dẫn của g/v để xây dựng công thức tính H/số ( C)
C=
Với R=8,31J/mol.K( R gọi là hằng số các chất khí
- thay công thức tính C vào vế phải của PTTT được
p.V= RT=RT
là phương trình Cla-Pê-Rôn-Men-Đê-Lê-ép
- Hiểu ý nghĩa của phương trình
và tính tổng quát của nó
Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 3: .Bài tập vận dụng .......
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1/tr 236/sgk
- Yêu cầu h/s :
+ Đọc kĩ đề bài , tóm tắt
+. Vận dụng PT để tính khối lượng của khối khí
-. Nhận xét phần bài làm của học sinh
Bài 2/tr236/sgk
- Yêu cầu h/s :
+Nghiên cứu kĩ đề bài
+. Vận dụng công thức tính số phân tử khí và để thiết lập công thức ( 48.4/sgk )
- Nhận xét phần xây dựng công thức của h/s và nêu kết luận chuẩn kiến thức
- NC kĩ đề bài
- Vận dụng phương trình Cla-Pê-Rôn-Men-Đê-Lê-ép để tính được khối lượng của khối khí m= 16 g
- Thảo luận nhận xét bài làm của bạn
Ghi nhận kiến thức
- Nghiên cứu kĩ đề bài
- Vận dụng công thức :
+. Số phân tử N= .NA
+. Từ PTTT:
p= =
đặt K=R/NA = 1,38.10-23 J/K
( số Bôn-xơ man )
n = N/V : mật độ phân tử khí
Thì : p =n.K.T
-. Thảo luận nhận xét quá trình xây dựng công thức của bạn
Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 4: Hướng dẫn bài về nhà........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu h/s làm bài tập tr237/sgk
Và các bài tập tương tự trong sbt
Chuẩn bị giờ bài tập
Ghi nhớ công việc làm ở nhà
Làm trước bài ở nhà chuẩn bị giờ bài tập
File đính kèm:
- GAT-67VL10NC.doc