1. Về kiến thức:
- Ôn lại kiến thức đ/l Sác – Lơ.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng đ/l Sác – Lơ giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ yêu thích bài học và hăng hái học tập vận dụng kiến thức đã học để giải BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 7: Định luật Sác-Lơ – phương trình trạng thái của khí lí tưởng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/02/2011
Ngày dạy:
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết....,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết,Lớp,Thứ..Ngày.Tháng.Năm 2011
Tiết 7:
Đ/l Sác-Lơ – Phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại kiến thức đ/l Sác – Lơ.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng đ/l Sác – Lơ giải một số BT đơn giản.
3. Về thái độ:
- Có thái độ yêu thích bài học và hăng hái học tập vận dụng kiến thức đã học để giải BT.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Về phương pháp:
- Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống gồm: đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, tạo tình huống có vấn đề và khơi dậy nhu cầu giải quyết tình huống có vấn đề ở các em.
2. Về phương tiện dạy học – chuẩn bị của GV – chuẩn bị của HS:
a. Về phương tiện dạy học:
- Giáo án, sgk, phấn, thước kẻ, đồ dùng dạy học
b. Chuẩn bị của GV:
- BT liên quan.
c. Chuẩn bị của HS:
- Ôn lại các kiến thức đã học về đ/l Sác – Lơ.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số của hs và ổn định trật tự lớp. Ghi tên những Hs vắng mặt vào sổ đầu bài:
Lớp
Tổng số
Vắng:
10A
10A
....
10A
....
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
a. Vào bài mới:
b.Tiến trình tổ chức bài học và nội dung cần đạt:
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về đ/l Sác – Lơ:
* Nội dung đ/l: pT=const; p ~ T
* Biểu thức của đ/l: p1T1=p2T2
Hoạt động 2: Giải một số BT liên quan:
Hoạt động của Hs
Trợ giúp của GV
Nội dung cần đạt
+ Ghi đề toán.
+ HSTB: p1 = 2.105Pa .
T1 = t1 + 273 = 3000K
T2 = t2 + 273 = 3100K
+ HSY: Bình kín nên V = hằng số.
+ HSY: Áp dụng định luật Sác-lơ.
+ HSTB: => p2 = .
Câu 1 :
Đáp án B.
Câu 2 :
Đáp án C
BLT2:
- Liệt kê trạng thái:
Trạng thái 1:
t1 = 27oC → T1 = 300oK
p1 = 2atm
Trạng thái 2:
t2 = 87oC → T2 = 360oK
p2 = ?
- Áp dụng đ/l Sác – Lơ có:
p1p2=T1T2
→ p2=T1T2p1=300360.2=
=2,4atm
BLT1: Một chất khí có áp suất 2.105Pa ở nhiệt độ 270C đựng trong một bình kín. Tính áp suất khí khi nhiệt độ của bình tăng lên đến 370C ?
Gợi ý : Trạng thái 1: p1 = ? T1 = ? 0K
Trạng thái 2: T2 = ? 0K Tính : p2 = ? Điều kiện V ?
+ V= hs => Áp dụng định luật ?
+ Hệ thức định luật viết cho hai trạng thái ?
Câu hỏi trắc nghiệm :
Câu 1 : Trong một bình kín khi làm nhiệt độ tuyệt đối của chất khí tăng lên 3 lần thì áp suất khí sẽ thế nào ?
A. giảm 3 lần. ; B. tăng 3 lần C. tăng 6 lần. ; D. giảm 6 lần.
Câu 2 : Hệ thức nào sau đây không thoả mãn ĐL Sác-lơ ?
A. p1T2 = p2T1 ; B. ; C. ; D.
BLT2: Trong một bình kín chứa khí ở nhiệt độ 27oC và áp suất 2 atm. Khi nung nóng đẳng tích khí trong bình lên đến 87oC thì áp suất của khí lúc đó là bao nhiêu?
+ Gợi ý:
Yêu cầu hs nêu các thông số của 2 trạng thái những thông số nào đã biết? chưa biết? cần tìm?
Áp dụng đ/l nào để tính? Lưu ý nhiệt độ của bài là nhiệt độ tuyệt đối.
BLT1:
p1 = 2.105Pa .
T1 = t1 + 273 = 3000K
T2 = t2 + 273 = 3100K
+ Bình kín nên V = hằng số.
+ Áp dụng định luật Sác-lơ: => p2 = .
Câu 1 :
Đáp án B.
Câu 2 :
Đáp án C.
BLT2:
Tóm tắt:
Trạng thái 1:
t1 = 27oC → T1 = 300oK
p1 = 2atm
Trạng thái 2:
t2 = 87oC → T2 = 360oK
p2 = ?
- Áp dụng đ/l Sác – Lơ:
p1p2=T1T2
→ p2=T1T2p1=300360.2=
=2,4atm
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nhắc nhở Hs về làm các BT trong sgk và sbt.
Hs nghe GV giao BTVN và làm đầy đủ BT theo y/c của GV.
Phê duyệt của tổ trưởng CM:
Đồng Thị Mến
File đính kèm:
- TC tuần 26.docx