Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 70: Chất rắn (tiếp)

1. Kiến thức:

- Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng.

2. Kỹ năng:

 - Giải thích được các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

3. Thái độ

- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 70: Chất rắn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT RẮN A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về cấu trúc vi mô và những tính chất vĩ mô của chúng. 2. Kỹ năng: - Giải thích được các đặc tính của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. 3. Thái độ - Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phiếu học tập. - Mô hình tinh thể. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về chất rắn vật rắn. 3. Gợi ý ứng dụng CNTT - Hình ảnh minh họa. C. PHÖÔNG PHAÙP - Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm - Thực nghiệm D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP. 1. OÅn ñònh toå chöùc - OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh 2. Kieåm tra baøi củ 3. Baøi môùi Đặt vấn đề: Tìm hiểu về chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø Noäi dung kieán thöùc Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. GV: Thế nào là chất rắn? Vật rắn? HS: Nêu khái niệm GV: Hướng dẫn HS xem tranh vẽ của các chất rắn. Có thể chia chất rắn thành mấy loại? HS: Đọc SGK tìm hiểu về chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tinh thể và mạng tinh thể GV: Tinh thể là gì? Hãy mô tả tinh thể muối ăn ở hình 50.1 a) và 50.2. HS: Đọc SGK nêu khái niệm về tinh thể: Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định. GV: Với sự sắp xếp có trật tự như vậy chúng đã tạo thành mạng tinh thể. - Quan sát thêm cấu tạo của tinh thể kim cương, than chì hình 50.3, 50.4. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật đơn tinh thể và vật đa tinh thể GV: Thông báo cho HS biết vật rắn kết tinh có thể là đơn tinh thể hoặc đa tinh thể, Cho HS phân biệt và nêu ví dụ về cấu trúc đơn tinh thể với cấu trúc đa tinh thể của các vật rắn. HS: Đọc tìm hiểu phần 3 SGK GV: Mỗi hạt cấu tạo tinh thể có đứng yên hay không? Đối với chất vô định hình? HS: Không. Chúng luôn dao động quanh một vị trí xác định. - Các hạt cũng dao động quanh vị trí cân bằng. GV: Nguyên nhân làm vật có tính dị hướng? Hãy phân tích tính dị hướng ở than chì. HS: Đọc định nghĩa tính dị hướng. - Xuất phát từ sự dị hướng của cấu trúc mạng tinh thể. - Đọc phần giải thích trong SGK và phân tích lại. - Chất rắn được chia thành 2 loại : chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. 1. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình - Chất rắn kết tinh được cấu tạo từ các tinh thể, có dạng hình học. Ví dụ : muối ăn, thạch anh, kim cương, - Chất vô định hình không có cấu trúc tinh thể nên không có dạng hình học. Ví dụ : nhựa thông, hắc ín, thủy tinh, 2. Tinh thể và mạng tinh thể - Tinh thể là những kết cấu rắn có dạng hình học xác định. - Mạng tinh thể Tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học trong không gian xác định gọi là mạng tinh thể. 3. Vật rắn đơn tinh thể và vật rắn đa tinh thể - Vật rắn được cấu tạo chỉ từ một tinh thể gọi là vật rắn đơn tinh thể. Ví dụ : hạt muối, viên kim cương, viên đá thạch anh, - Vật rắn được cấu tạo từ nhiều tinh thể con gắn kết hỗn độn với nhau gọi là vật rắn đa tinh thể. Ví dụ : tấm kim loại. 4. Chuyển động nhiệt ở chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. - Mỗi hạt cấu tạo nên tinh thể không đứng yên mà luôn dao động quanh một vị trí cân bằng xác định trong mạng tinh thể. Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt (ở chất kết tinh). - Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng. - Khi nhiệt độ tăng thì dao động mạnh. 5. Tính dị hướng - Tính dị hướng ở một vật thể hiện ở chỗ tính chất vật lý theo các phương khác nhau ở vật đó là không như nhau. - Trái với tính di hướng là tính đẳng hướng. - Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng. - Vật rắn đa tinh thể và vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng. 4. Cuûng coá vaø luyeän taäp. GV: - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6 trang 249 SGK - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Hệ thống lại kiến thức đã học 5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø GV: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Biến dạng của vật rắn” HS: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Chuẩn bị cho bài mới: Các loại biến dạng, đặc điểm.

File đính kèm:

  • docTiet 70.doc