1. Kiến thức:
- Viết được các công thức nở dài và nở khối.
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.
3. Thái độ
- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 72: Sự nở vì nhiệt của vật rắn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Viết được các công thức nở dài và nở khối.
- Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.
3. Thái độ
- Tích cực tự giác và hợp tác trong học tập
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đồ dùng thí nghiệm về sự nở dài, nở khối như trong SGK.
- Nhiệt kế, băng kép.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về sự nở vì nhiệt ở THCS.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Mô phỏng thí nghiệm sự nở dài và sự nở khối.
- Các hình ảnh minh họa ứng dụng của hiện tượng nở vì nhiệt.
C. PHÖÔNG PHAÙP
- Giaûi quyeát vaán ñeà, thaûo luaän nhoùm
- Thực nghiệm
D. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP.
1. OÅn ñònh toå chöùc
- OÅn ñònh lôùp, ñieåm danh
2. Kieåm tra baøi củ
- Nêu đặc điểm của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?
- Các ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình ?
3. Baøi môùi
Đặt vấn đề:
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung kieán thöùc
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự nở dài của vật rắn
GV: Thế nào là sự nở vì nhiệt?
HS: Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật tăng lên.
GV: Thế nào là sự nở dài?
HS: Đọc SGK và đưa ra định nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS đọc thí nghiệm và rút ra kết quả.
HS: Xem thí nghiệm trong SGK (và có thể tiến hành nếu có dụng cụ).
- Quan sát bảng liệt kê hệ số nở dài của một số chất.
- Trình bày nhận xét về bảng trên.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C1.
(Vì để độ dài của thước đo không phụ thuộc hay phụ thuộc rất ít vào nhiệt độ )
HS: Thảo luận trả lời câu C1.
GV: Giới thiệu cho HS về sự nở khối.
HS: Đọc phần 2 SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của sự nở vì nhiệt
GV: - Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về ứng dụng cuae sự nở vì nhiệt
HS: - Đọc SGK và trình bày
GV: Chú ý cho HS giải thích các hiện tượng trong thực tế
1. Sự nở dài
- là sự tăng kích thước của vật rắn theo một phương đã chọn.
Dl
lo
tooC
t oC
l
- Độ tăng chiều dài
Dl = alo(t – to)
a : hệ số nở dài (K– 1 hay độ– 1), phụ thuộc vào bản chất của chất làm thanh.
- Chiều dài của thanh ở toC
l = lo + Dl = lo[1 + a (t – to)]
2. Sự nở thể tích (sự nở khối)
- Khi nhiệt độ tăng thì kích thước của vật rắn tăng theo các phương đều tăng lên theo định luật của sự nở dài, nên thể tích của vật cũng tăng lên. Đó là sự nở thể tích hay nở khối.
- Thể tích của vật rắn ở toC
V = Vo + DV = Vo[1 + b(t – to)]
b : hệ số nở khối (K– 1 hay độ– 1)
- Thực nghiệm cho thấy b = 3a
3. Hiện tượng nở vì nhiệt trong kỹ thuật
Trong kỹ thuật người ta vừa ứng dụng nhưng lại vừa phải đề phòng tác hại của sự nở vì nhiệt.
4. Cuûng coá vaø luyeän taäp.
GV: - Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi 1,2 ,3 trang 229 SGK
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
HS: - Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm câu hỏi.
- Làm việc cá nhân giải bài tập 2 (SGK).
- Hệ thống lại kiến thức đã học
5. Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø
GV: - Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới “Chất lỏng- hiện tượng căng bề mặt của chât lỏng”
HS: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Chuẩn bị cho bài mới: Đọc trước bài mới, tìm hiểu về TN với nước xà phòng
File đính kèm:
- Tiet 72.doc