1. Kiến thức
- Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt; hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng này.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó.
2. Kỹ năng
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
Biết sử dụng công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn để giải một số bài tập trong một số trường hợp
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 74: Hiện tượng dính ướt và không dính ướt hiện tượng mao dẫn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 16/4/08 TiÕt :74
GV: §ç Quang S¬n
Bµi:hiÖn tîng dÝnh ít vµ kh«ng dÝnh ít
HiÖn tîng mao dÉn
A/ Môc tiªu:
Kiến thức
Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt; hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng này.
Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó.
Kỹ năng
Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế.
Biết sử dụng công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn để giải một số bài tập trong một số trường hợp.
B/ChuÈn bÞ:
1Giáo viên
Một số thí nghiệm hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
2Học sinh
Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi trong SGK.
C/TiÕn tr×nh D¹y- Häc:
Hoạt động 1 (phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ
Cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng như thế nào?
Hiện tượng căng mặt ngoài là gì?
Nêu các đặc điểm của lực căng mặt ngoài.
Hoạt động 2 (phút) : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và KHÔNG DÍNH ƯỚT.
Hoạt động của GV
Hoạt động dự kiến của HS
Nội dung chính của bài
- Nêu câu hỏi.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Gợi ý để HS giải thích : hiện tượng dính ướt và không dính ướt là do sự khác nhau về tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng.
- Hướng dẫn và quan sát hiện tượng
- Làm thí nghiệm
+ Đổ nhẹ vải giọt nước và thuỷ ngân lên tấm thủy tinh.
+ Quan sát hiện tượng.
+ So sánh kết quả và rút ra nhận xét.
- Đọc SGK và giải thích hiện tượng.
- Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng này.
- Nhận xét mặt thoáng chất lỏng sát thành bình và đưa ra ý kiến giải thích.
1. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt
a) Quan sát (SGK)
- Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh sạch thì nước chảy lan ra ® nước dính ướt thủy tinh.
- Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng hình cầu hơi dẹp ® thủy ngân không dính ướt thủy tinh.
Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hay không dính ướt.
b) Giải thích
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng dính ướt.
- Khi lực tương tác giữa các phân tử chất rắn với các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì có hiện tượng không dính ướt.
c) Ứng dụng của hiện tượng dính ướt
- Loại bẩn quặng.
d) Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp giáp với thành bình
- Khi chất lỏng dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất rắn và chất lỏng kéo mép chất lỏng lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lõm.
- Khi chất lỏng không dính ướt thành bình thì lực hút giữa các phân tử chất lỏng kéo mép chất lỏng hạ xuống, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ sát thành bình là một mặt lồi.
Hoạt động 3 (phút) : HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
Hoạt động của GV
Hoạt động dự kiến của HS
Nội dung chính của bài
- Hướng dẫn và quan sát HS làm thí nghiệm.
- Nhận xét kết quả
- Nhận xét câu trả lời
- Làm thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn. (như hình 54.3).
- Quan sát hiện tượng và nhận xét mực chất lỏng bên trong và bên ngoài ống.(trả lời câu hỏi C2)
- Hình thành kiến thức: Thế nào là hiện tượng mao dẫn?
- tìm hiểu công thức
- Tìm hiểu thêm các ứng dụng trong thực tế của hiện tượng mao dẫn.
2. Hiện tượng mao dẫn
a) Quan sát hiện tượng
- Nhúng những ống thủy tinh có tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu nước.
NX : mực nước trong ống dâng lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân.
NX : mực thủy ngân trong ống hạ xuống.
Vậy: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong nhỏ, trong vách hẹp, khe hẹp, vật xốp, so với mực chất lỏng ở ngoài.
b) Công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn
s (N/m) : hệ số căng bề mặt của chất lỏng
r (N/m3) : khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2) : gia tốc trọng trường
d (m) : đường kính trong của ống.
h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
c) Ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn
- Xem SGK
CỦNG CỐ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK và làm các bài tập SGK.
Ho¹t ®éng 1: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 2: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 3: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 4: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 5: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 6: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Ho¹t ®éng 7: ........
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
File đính kèm:
- GAT-74VL10NC.doc