Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 6: Bài tập

1.Kiến thức:

- Củng cố kiến thức của sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, và tính tương đối của chuyển động.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thưc đã được học để giải quyết các dạng bài tập.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Giải 3 bài tập

- Bi tập trong SBT

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tuần 6: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT GIÁ RAI TỔ VẬT LÍ – KTCN GV: Nguyễn Phương Nam Tuần dạy: 06 BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức của sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, và tính tương đối của chuyển động. 2.Kĩ năng: Vận dụng các kiến thưc đã được học để giải quyết các dạng bài tập. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giải 3 bài tập Bài tập trong SBT 2.Học sinh: - Xem bài ở nhà Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra 3.Hoạt động dạy - học: «Bài 1: Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định: a/ Chu kỳ, tần số. b/ Tốc độ góc của bánh xe c/ Tốc độ dài của xe Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung Y/cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: + Định nghĩa, công thức tính và đơn vị của chu kỳ? + Định nghĩa, công thức tính và đơn vị của tần số ? + Định nghĩa, công thức tính và đơn vị của tóc độ góc ? Từng HS trả lời câu hỏi của GV + Là thời gian vật chuyển động hết 1 vòng: + + Tóm tắt: r = 40 cm = 0,4 m n = 100 vòng t = 2s Giải a/Chu ky:ø Tần số: = = 50 (vòng/s) b/ Tốc độ góc của bánh xe: Từ công thức: c/Tốc độ dài của xe: Ta có: v = r.w = 0,4.314 = 125,6 (m/s) d)Gia tốc hướng tâm: Bài 13 trang 34 SGK. ´Dựa vào đề bài có thể tìm tốc độ góc và tốc độ dài bằng công thức nào ? ´Kim phút quay 1 vòng mất bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây ? ´Kim giờ quay 1 vòng mất bao lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây ? ²Có thể tìm: sau đó tìm v = r. hoặc tìm trong đó là chu vi đường tròn quĩ đạo của đầu kim: sau đó tìm ²Chu kỳ kim phút: 3600 giây. ²Chu kỳ kim giờ: 43200 giây. Tóm tắt: rp = 10cm = 0.1m rg = 8cm = 0.08m vp, = ? vg, = ? Giải: Kim phút: Chu kỳ: Tp = 3600 (s) Tốc độ góc: rad/s Tốc độ dài: v = rp.= 0,1.0,00174 = 0,000174 m/s Kim giờ: Chu kỳ: Tg = 43200 (s) Tốc độ góc: rad/s Tốc độ dài: v = rg.= 0,08.0,000145 = 0,0000116 m/s IV.Củng cố: - Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm. V.Dặn dò: - Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT. - Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý” - Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích,12 TRƯỜNG THPT GIÁ RAI TỔ VẬT LÍ – KTCN GV: Nguyễn Phương Nam Tuần dạy: 06 BÀI 7: SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ I.Mục tiêu: 1)Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp. Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống 2)Kỹ năng: Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên. Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp. Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết. II.Chuẩn bị: 1)Giáo viên: Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng. 2)Học sinh: Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI. Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung Yêu cầu 1 HS lên đo khối lượng 1 vật, 1 HS khác đo chiều dài 1 quyển sách. ´Khối lượng của vật là bao nhiêu ? ´Chiều dài cuốn sách là bao nhiêu ? ´Làm cách nào được kết quả này ? Cái cân và thước gọi là dụng cụ đo. ´Thực chất của phép đo các đại lượng vật lý là gì ? Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp. ´Làm thế nào để xác định thể tích của hình hộp chữ nhật ? Phép đo như vậy gọi là phép đo gián tiếp. Phép đo mà không có dụng cụ trực tiếp mà thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp gọi là phép đo gián tiếp. Việc phân chia phép đo trực tiếp hay gián tiếp là dựa vào dụng cụ đo. 1 HS đo khối lượng vật. 1 HS đo chiều dài cuốn sách. HS trả lời. ²Điều chỉnh cân thăng bằng, đặt vật lên 1 đĩa cân, đĩa cân bên kia đặt các quả cân. Khi 2 quả cân thăng bằng thì khối lượng bằng tổng khối lượng các quả cân. ²Dùng thước đặt dọc theo sách để đo chiều dài. ²Là phép so sánh. ²Dùng thước đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao để tính thể tích. I. Phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI: 1).Phép đo các đại lượng vật lý: Phép đo một đại lượng vật lý là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị. Phép đo trực tiếp: là phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo. Phép đo gián tiếp: là phép xác định một đại lượng vật lý thông qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo trực tiếp. 2).Đơn vị đo: Tại Việt Nam sử dụng hệ đơn vị SI. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình của phép đo. Yêu cầu HS đọc SGK mục II.1,2,3 để tìm hiểu khái niệm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. ´Sai số hệ thống là do đâu ? ´Sai số ngẫu nhiên là do đâu ? Phân biệt 2 cụm từ: sai số trong khi đo và sai sót trong khi đo. Nếu là sai sót thì phải tiến hành đo lại. HS đọc SGK để tìm hiểu khái niệm sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. II.Sai số phép đo: 1).Sai số hệ thống: Là sai số do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ hoặc do sơ suất của người đo gây ra. 2).Sai số ngẫu nhiên: Là sai số do hạn chế khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn, hoặc do điều kiện bên ngoài tác động gây ra. 3).Giá trị trung bình: Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A: là giá trị gần đúng nhất với giá trị thực của đại lượng A. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối. Yêu cầu HS đọc SGK để tìmhiểu thông tin. T´hế nào là sai số tuyệt đối ứng với lần đo ? ´Sai số tuyệt đối trung bình được tính theo công thức nào ? ´Cách viết kết quả đo một đại lượng A ? ´Chữ số nào được coi là chữ số có nghĩa ? Khi viết kết quả đo, sai số tuyệt đối thu được thường chỉ viết từ 1 đến tối đa là 2 chữ số có nghĩa. ´Trong các phép đo, có những lúc tính được sai số tuyệt đối có giá trị nhỏ nhưng kết quả ấy vẫn bị coi làchưa đạt đến độ chính xác cho phép, trong khi đó,có những phép đo, tính toán được sai số tuyệt đối có giá trị tương đối lớn nhưng vẫn chấp nhận. Vậy dựa vào đâu để biết trong 2 phép đo đó thì phép đo nào chính xác hơn ? Thông báo khái niệm sai số tỉ đối. Lấy ví dụ: Khi đo cuốn sách: với Khi đo chiều dài lớp học: với ´Phép đo nào chính xác hơn ? Đọc SGK để tìm hiểu thông tin. Trả lời câu hỏi của GV. 4).Cách xác định sai số của phép đo: a.Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo: b.Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ: 5).Cách viết kết quả đo: Kết quả đo đại lượng A được viết dưới dạng: 6).Sai số tỉ đối: Sai số tỉ đối của phép đo là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính bằng phần trăm: Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác. 7).Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp: Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. Hoạt động 4: Vận dụng bài tập 1. Nhắc lại một số kiến thức. ´Thế nào là phép đo 1 đại lượng vật lý ? ´Các loại phép đo và các loại sai số ? Cách xác định sai số và cách viết kết quả đo được. Yêu cầu học sinh hoàn thành yêu cầu của bài tập 1 trang 44 SGK. Từng học sinh hoàn thành bài tập. Thời gian rơi trung bình. Sai số ngẫu nhiên: Sai số dụng cụ: Sai số tuyệt đối của phép đo. Viết kết quả: Phép đo này là đo trực tiếp. Nếu chỉ đo 3 lần (n=3) thì sai số tuyệt đối của phép đo phải lấy bằng sai số cực đại là 0,006 (s), nên Hoạt động 5: Củng cố. - Sai số hệ thống, sai số ngẫu nhiên - Công thức tính giá trị trung bình. - Cách xác định sai số của phép đo. - Cách viết kết quả đo. - Sai số tỉ đối - Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp. Hoạt động 6: Dặn dò. - Học bài, làm các bài tập ở SGK và SBT - Ôn lại kiến thức của chương, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giá Rai, ngày 21 tháng 09 năm 2009 Tổ trưởng Phan Phước Đình

File đính kèm:

  • docgiao an 10cb(2).doc
Giáo án liên quan