1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.
- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2) Kỹ năng:
- Xác định được phương chiều của lực Coulomb
- Giải được bài toán về tương tác điện.
- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.
148 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 845 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 11 - Tiết 1: Điện tích – Định luật Coulomb, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT HỮU NGHỊ
GIÁO ÁN
VẬT LÍ 11
Tổ: KHTN
Giáo viên: PHAN TIẾN HÙNG
Năm học: 2010 - 2011
Vinh, tháng 8/2010
PHẦN MỘT
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TỪ HỌC
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
TỪ TRƯỜNG
CẢM ỨNG TỪ
CHƯƠNG I
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1:
ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.
- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2) Kỹ năng:
- Xác định được phương chiều của lực Coulomb
- Giải được bài toán về tương tác điện.
- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 )
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 1: Điện tích – Định luật Coulomb
1) Sự nhiễm điện của các vật:
- Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông, ta nói vật đó bị nhiễm điện.
- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.
2) Điện tích, Điện tích điểm:
- Điện tích: vật nhiễm điện (vật mang điện)
- Điện và điện tích tương tự như khối lượng và quán tính của vật.
- Điện tích điểm: tương tự như chất điểm.
3) Định luật Coulomb. Hằng số điện môi
a/ Định luật:
Nội dung: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức:
Trong đó: k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị
(trong hệ SI, k = )
q1 và q2: các điện tích (C)
r: Khoảng cách giữa q1 và q2 (m2)
4) Tương tác của hai điện tích trong điện môi:
- Điện môi là chất cách điện.
- Trong điện môi có hằng số điện môi là : (giảm đi lần so với trong chân không)
- Hằng số điện môi của một môi trường cho biết: khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.
Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và lớp 9 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như: giấy vụn, thước mica
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Giới thiệu sơ lược về chương trình vật lí 11
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện – Điện tích, tương tác điện:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Trả lời các câu hỏi:
- Cọ xát với vật khác.
- Có thể hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông
- Làm thí nghiệm. Khẳng định lại kiến thức.
- Đọc SGK và trả lời.
Nêu một số câu hỏi:
- Người ta có thể làm gì để nhiễm điện cho vật?
- Biểu hiện của một vật bị nhiễm điện?
- Hướng dẫn học sinh làm một vài thí nghiệm dơn giản để chứng minh điều đó.
- Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác của chúng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích điểm:
- Quan sát hình vẽ và trả lời.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích và khoảng cách giữa chúng
- Nêu nội dung định luật và ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
- Vẽ hình biểu diễn tương tác của hai điện tích cùng dấu, trái dấu.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 và tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của cân xoắn.
- Hướng dẫn học sinh phân tích các kết quả thí nghiệm của Coulomb. Khái quát hóa để đi đến nội dung và biểu thức định luật.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định luật dựa vào dạng của biểu thức.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích trong điện môi:
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giới thiệu kết quả thực nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi.
- Giới thiệu điện môi là chất cách điện.
- Tìm hiểu kết quả thực nghiệm về tương tác giữa các điện tích trong điện môi đồng chất.
- Tìm hiểu ý nghĩa của hằng số điện môi.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 9, 10.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 10 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
+ Xem bài mới
+ Xem lại cấu tạo nguyên tử VL7 và H10
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 2:
THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron.
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
- Nắm được các cách làm cho vật nhiễm điện và lấy được ví dụ minh họa.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế.
- Giải được bài toán về tương tác tĩnh điện.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc SGK 7 và Hóa 10 để biết học sinh đã được học gì về cấu tạo nguyên tử.
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm cần thiết (nếu có): (Điện nghiệm, thanh nhựa, vải lụa)
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích
1.1) Thuyết electron:
a) Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố:
- Cấu tạo nguyên tử:
+ hạt nhân ở giữa mang điện dương: gồm protôn mang điện dương và nơtron không mang điện.
+ các electron mang điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
+ Số electron = số proton nên nguyên tử trung hòa về điện
- Điện tích của electron và của proton là nhỏ nhất nên gọi là điện tích nguyên tố.
b) Thuyết electron:
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron.
- Electron có thể rời khỏi nguyên tử và di chuyển từ nơi này đến nơi khác.
+ Nguyên tử mất electron trở thành Ion dương.
+ Nguyên tử trung hòa nhận thêm electron trở thành Ion âm.
- Một vật có: Số e > số proton: nhiễm điện âm; Số e < số proton: nhiễm điện dương
1.2) Vận dụng:
Có thể dùng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.
1.3) Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
2) Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và Hóa 10 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu - lông.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Thuyết electron:
- Nhớ lại kiến thức đã học hoặc đọc SGK để trả lời.
- Đọc SGK để biết điện tích và khối lượng của electron và proton. Lĩnh hội điện tích nguyên tố.
- Đọc SGK để tìm hiểu nội dung thuyết.
- Giải thích hiện tượng.
- Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử về phương diện điện.
- Giới thiệu về điện tích nguyên tố.
- Giới thiệu về nội dung thuyết electron.
- Yêu cầu học sinh dùng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt động 2: Giải thích một số hiện tượng điện:
- Đọc SGK, liên hệ kiến thức cũ và thực tế để tìm hiểu chất cách điện và chất dẫn điện
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giải thích các hiện tượng như câu hỏi C3, C4,C5
- yêu cầu học sinh tự tìm hiểu chất cách điện, chất dẫn điện. Cho ví dụ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích:
- Đọc SGK để tìm hiểu định luật.
- Tính toán dựa vào nội dung định luật
- Giải thích một số thuật ngữ dùng trong định luật.
- Lấy một ví dụ áp dụng định luật.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 14
4. Củng cố, dặn dò: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 14 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 3
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Qua bài tập nhằm khắc sâu củng cố, vận dụng định luật Cu lông, áp dụng cho cả trong chân không và trong các môi trường khác
2. Kỹ năng
Vận dụng thành thạo định luật Cu lông để giải các bài tập tương tự
Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống thực tế
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên. Hệ thống các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận
Học sinh. học bài cũm và làm bài tập trước khi đến lớp
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp học
Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật cu lông. Nội dung cơ bản của thuyết electron
Bài mới:
HỖ TRỢ CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Các bài tập trắc nghiệm
Giải thích cho lựa chọn đúng
Bài 5/10:
Chọn đáp án D
Bài 6/10:
Chọn đáp án C
Bài 5/14:
Chọn đáp án D
Bài 6/14
Chọn đáp án A
Các bài tập tự luận
Bài 8/10.
Tóm tắt
Q1= Q2 =Q
R = 10 cm
F = 9.10-3N
Q=?
Yêu câu hs đổi đơn vị theo hệ SI
Giải
Áp dụng công thức định luật Cu lông ta có
F = 9.109 Q2/R2
Ta suy ra
Q = = 10-5C
Đ/s
+
+
+
-
q
q
q
Q
Bài 1.9/5 SBT
Tóm tắt
q1=q2=q3=q
Q=?, ở đâu
để hệ cân bằng
Giải
Để hệ đt nằm cân bằng thì đt Q phải đặt tại tâm của tam giác dều và phải là đt âm
Lực do đt q1,q2 đặt tại B,C tác dụng lên đt đặt tại A là
F = 2.k.q2cos300/a2 = 2.9.109.q2.1,73/2.a2
để hệ nằm can bằng thì
F’ = F
Q =
Đs
Củng cố dặn dò
BTVN. Làm tiếp các bài. 1.10; 2.8; 2.9; 2.10.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 4:
ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (T1)
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường.
2) Kỹ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải được bài toán về điện trường.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các hình vẽ 3.6, 3.7, 3.8, 3.9
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Điện trường – cường độ điện trường – đường sức điện
1) Điện trường:
a) Khái niệm: điện trường là môi trường truyền tương tác giữa các điện tích.
b) Định nghĩa: SGK trang 15
2) Cường độ điện trường:
a) Định nghĩa: SGK trang 16
b) Vectơ cường độ điện trường: có:
+ Phương: cùng phương với
+ Chiều: - cùng chiều nếu q > 0
- ngược chiều nếu q < 0
+ Độ lớn:
c) Đơn vị cường độ điện trường: V/m
d) Vectơ cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M: Có:
+ Điểm đặt: Tại điểm M
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm M
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng vào Q nếu Q < 0
+ Độ lớn:
2) Học sinh:
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
Xem lại phép tổng hợp vectơ, định lý hàm số cosin
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật bảo toàn điện tích, các nội dung cơ bản của thuyết electron.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Thuyết tìm hiểu về điện trường.
- Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
- Nêu câu hỏi: Điện trường là gì? Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
- Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm cường độ điện trường.
- Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi
- Trả lời C1.
- Đọc SGK trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi: Cường độ dòng điện là gì? Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)
- Nhấn mạnh từng đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Nêu các câu hỏi: Vận dụng đặc điểm tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương chiều và độ lớn của cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm? Xác định hướng của vectơ cường độ điện trường gây bởi điện tích Q trong các trường hợp.
.M .M
Q
-
+
Q
- Tổng kết ý kiến HS.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố:
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu một số câu trắc nghiệm theo từng mục của bài và cho học sinh thảo luận trả lời
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài.
4: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 20.21 SGK và sách bài tập.
- Cho bài tập làm thêm
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 5:
ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (T2)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường.
- Trình bày được khái niệm điện trường đều.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải được bài toán về điện trường.
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các hình vẽ 3.6, 3.7, 3.8, 3.9
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Điện trường – cường độ điện trường – đường sức điện (T2)
1) Điện trường:
2) Cường độ điện trường:
e) Nguyên lý chồng chất điện trường:
+ Nếu thì E = E1 + E2.
+ Nếu thì
+ Nếu thì
+ Tổng quát:
3) Đường sức điện:
a) Định nghĩa: SGK trang 18
b) Đặc điểm: SGK trang 19
c) Điện trường đều:
+ Các đường sức: thẳng, song song, cách đều nhau.
+ Véctơ cường độ điện trường có chiều và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
2) Học sinh:
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
Xem lại phép tổng hợp vectơ, định lý hàm số cosin
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Điện trường là gì? Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
Cường độ dòng điện là gì? Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường (điểm đặt, phương, chiều, độ lớn)
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lý chồng chất điện trường.
Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Nêu câu hỏi: Phát biểu nội dung nguyên lý chồng chất điện trường.
+ Nếu thì E = E1 + E2.
+ Nếu thì
+ Nếu thì
+ Tổng quát:
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm đường sức.
- Trả lời các câu hỏi
- Nghiên cứu SGK mục III.1; 2; 3; 4 trả lời từng đặc điểm
- Đọc SGK trả lời
- Nêu câu hỏi: Đường sức là gì? Nêu đặc điểm của đường sức?
- Nêu câu hỏi: Điện trường đều là gì? Nêu đặc điểm đường sức của điện trường đều.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố:
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu một số câu trắc nghiệm theo từng mục của bài và cho học sinh thảo luận trả lời
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài.
4: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 20.21 SGK và sách bài tập.
- Cho bài tập làm thêm
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6:
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tương tác tĩnh điện và điện trường.
2) Kỹ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số bài toán về tĩnh điện và điện trường: một vài cách giải đối với mỗi bài toán
Học sinh: Xem trước các bài tập, định hướng cách giải, giải thử
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về tương tác tĩnh điện
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi.
- Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau của hai định luật.
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.
- Định hướng giải: dùng định luật Coulomb.
- Nêu các bước giải.
- Giải bài toán.
- Nhận xét bài giải của bạn
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 5, 6 SGK trang 10.
- Hướng dẫn học sinh so sánh định luật Coulomb và định luật vạn vật hấp dẫn.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 8 trang 10 SGK.
+ Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.
+ Hướng dẫn định hướng bài toán
+ Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.
+ Nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức điện trường
- Trả lời các câu hỏi.
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.
- Định hướng giải: dùng định luật Coulomb.
- Nêu các bước giải.
- Giải bài toán.
- Nhận xét bài giải của bạn
- Đọc đề bài, chỉ ra các dữ kiện đề bài cho và yêu cầu đề bài.
- Định hướng giải: dùng định luật Coulomb.
- Nêu các bước giải.
- Giải bài toán.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 9 và 10 SGK trang 20, 21.
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 12 trang 21 SGK.
+ Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.
+ Hướng dẫn định hướng bài toán
+ Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.
+ Nhận xét, kết luận
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 13 trang 21 SGK.
+ Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài.
Cần làm rõ làm thế nào để cường độ điện trường tại 1 điểm bằng không.
+ Hướng dẫn định hướng bài toán
+ Yêu cầu học sinh đề ra tiến trình giải.
+ Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Củng cố:
Ghi nhận, sửa đổi
Nhấn mạnh những lỗi mà học sinh hay mắc phải, đề nghị học sinh lưu ý và khắc phục khi làm bài tập
Hoạt động: Dặn dò:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trong sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 7:
CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
2) Kĩ năng:
- Giải bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
II. CHUẨN BỊ.
Gv. Xem lại SGK lớp 10 để biết hs nắm được những gì qua công thức tính công cơ học, thế năng hấp dẫn. Tương tự để xây dựng công thức tính công của lực điện Và các trường hợp đặc biệt. Chuẩn bị nội dung ghi bảng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Xây dựng biểu thức tính công của điện lực trường.
- Đọc SGK mục I.1 vận dụng kiến thức lớp 10 tính công.
- Trả lời các câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Trả lời
- Trả lời C2
- Nêu vấn đề: Hãy xác định vectơ tác dụng lên điện tích Q?
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức.
- Tổng kết công thức tính công của lực điện trong điện trường đều.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm của công trong điện trường đều và trong tĩnh điện nói chung?
- Nêu câu hỏi C2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
- Đọc SGK trả lời.
- Kết hợp hướng dẫn và đọc SGK trả lời.
- Ghi nhận
- Nêu câu hỏi: Hãy nêu khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường?
- Nêu câu hỏi: Hãy cho biết mối quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng?
- Nhấn mạnh đặc điểm thế năng phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố:
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu một số câu hỏi, hoặc câu trắc nghiệm để học sinh thảo luận trả lời
- Nhận xét, đánh giá nhấn mạnh kiến thức trong bài.
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi bài tập làm thêm.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 25 SGK và sách bài tập.
- Cho bài tập thêm
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 8:
ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Biết cấu tạo của tĩnh điện kế.
2) Kỹ năng:
- Giải bài toán tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và các vị trí có điện thế thấp trong điện trường.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc SGK 7 để biết học sinh đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
Đọc trước bài 5 và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết: (tĩnh điện kế, thước kẻ )
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
2) Học sinh:
Đọc lại SGK 7 để ôn lại các kiến thức đã học về hiệu điện thế.
Xem trước bài 5 và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra bài cũ. Viết biểu thức tính công của lực điện, nêu đặc điểm của công của lực điện tác dụng lên điện tích thử khi nó di chuyển trong điện trường?
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm điện thế:
- Thảo luận và đưa ra ý kiến thống nhất:
(nếu nó phụ thuộc vào điện tích thì không thể đặc trưng cho điện trường)
+ Nêu công thức 4.3 SGK: WM = VM.q
+ Suy ra hệ số VM = AM¥/q không phụ thuộc vào q => có thể dùng để đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng.
- Ghi nhận: ý nghĩa của điện thế (đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích.
- Nêu định nghĩa điện thế.
- Rút ra được: đơn vị điện thế là đơn vị dẫn xuất: 1V = 1J/1C
- Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Lập luận: với q 0.
Suy ra VM = AM¥/q < 0
- Nêu câu hỏi tình huống: Nếu cần một đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường thì đại lượng này có phụ thuộc vào điện tích hay không?
- Gợi ý học sinh trả lời: Yêu cầu học sinh:
+ Nhắc lại sự phụ thuộc của thế năng vào điện tích.
+ Nhận xét về hệ số tỉ lệ VM = AM¥/q
- Nhấn mạnh ý nghĩa của điện thế.
- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa điện thế.
- Giới thiệu đơn vị điện thế.
- Nêu câu hỏi: Đặc điểm của điện thế?
- Nêu và hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm hiệu điện thế:
- Nhận biết được hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là hiệu của hai điện thế VM và VN.
- Đọc SGK trao đổi, thảo luận theo mục II.1 và II.2 để trả lời.
+ Biến đổi theo SGK
+ Tỉ số AMN/q không phụ thuộc q => có thể đặc trưng cho điện trường về khả năng thực hiện công giữa hai điểm M, N
- Nêu khái niệm hiệu điện thế. Suy ra đơn vị của hiệu điện thế là V.
- Nêu câu hỏi: hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho tính chất gì?
- Gợi ý học sinh trả lời: Yêu cầu học sinh:
+ Biến đổi biểu thức UMN = VM - VN = AMN/q
+ Nhận xét tỉ số: AMN/q
- Yêu cầu học sinh rút ra khái niệm hiệu điện thế. Và cho biết đơn vị hiệu điện thế?
- Nêu ý nghĩa của đơn vị “vôn”
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ diện trường:
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu cấu tạo và tìm hiểu cách mắc tĩnh điện kế với vật cần đo, và cách xác định giá trị của hiệu điện thế chỉ trên tĩnh điện kế.
- Thảo luận theo nhóm, kết hợp kiến thức bài trước thiết lập quan hệ E, U
- Nêu câu hỏi: Muốn đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ gi?
- Yêu cầu học sinh quan sát tĩnh điện kế, kết hợp SGK và nêu cấu tạo của tĩnh điện kế.
- Yêu cầu học sinh sử dụng công thức tính công của lực điện trường trong điện trường đều để xác định mối liên hệ giữa U và E
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 29.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 9:
TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
2) Kĩ năng:
- Nhận ra được một số tụ điện trong thực tế.
- Giải bài tập tụ điện.x
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Một số tụ điện giấy đã được bóc vỏ.
Một số loại tụ điện, trong đó có cả tụ điện xoay.
2) Học sinh:
Xem trước bài 6 và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ. (Không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo tụ điện và các
File đính kèm:
- GA Ly 11CB.doc