1. Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơng giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
2. Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học.
3. Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi HS
Ôn lại từ bài 40 đến bài 50.
Đối với cả lớp
23 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Bài 51: Bài tập quang hình học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 51. BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơng giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học.
Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi HS
Ôn lại từ bài 40 đến bài 50.
Đối với cả lớp
Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Cho biết cấu tạo và đặc điểm của kính lúp? Cách quan sát vật qua kính lúp?
Sửa bài tập 50.1 và 50.3 trong SBT.
2. Hoạt động 2: Bài tập 1:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
a/ Từng Hs đọc kỹ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đềbài đòi hỏi.
b/ Tiến hành giải như gợi ý trong SGK.
-Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau, yêu cầu m,ột, hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi:
*Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không?
*Vì sao khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O?
-Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỉ lệ 2/5.
-Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình.
-Nêu gợi ý: Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa vặn thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt (xem hình 51.1).
3. Hoạt động 3: Giải bài tập 2:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
a/Từng Hs đọc kỹ đề bài, ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi.
b/Từng Hs vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ các kích thước mà đề bài đã cho.
c/Đo chiều cao của vật, của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật.
-Hướng dẫn HS chọn 1 tỉ lệ xích thích hợp, nhẳng hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là 1 số nguyên lần milimet, ở đây ta lấy AB là 7mm.
-Quan sát và giúp đở HS sử dụng 2 trong 3 tia đã học để vẽ ảnh của vật AB.
Hình 51.2 là hình vẽ đúng theo tỉ lệ cần có:
-.Theo như hình 51.2 ta có :
*Chiều cao của vật :AB= 7mm.
*Chiều cao của ảnh:A’B’=21mm=3AB.
DOAB ∽ DOA’B’ nên
(1)
DF’OI ∽ DF’A’B’ nên
(2)
Từ (1) và (2) ta có:.
Thay các trị số đã cho: OA=16cm; OF’=12cm thì ta tính được OA’=48cm hay OA’=3OA.
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.
4. Hoạt động 4: Bài tập 3:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
-Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS khi trả lời phần giải thích này, nếu HS còn có khó khăn ngay cả khi đã tham khảo các gợi ý được nêu trong SGK:
*Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì?
*mắt không cận và mắt cận thì mắt nào nhìn được xa hơn?
*Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn ở gần hơn? Từ đó suy ra, Hoà và Bình, ai cận nặng hơn?
-Các gợi ý nêu trong SGK là khá chi tiết. GV đề nghị HS trả lời và nếu HS có khó khăn thì tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý này.
-Các câu trả lời cần có là:
*Đó là các thấu kính phân kỳ.
*Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn (kính của Hoà có tiêu cự 40cm, còn kính của Bình có tiêu cự 60cm).
a/Từng HS đọc kỹ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu cần thực hiện.
b/Trả lời phần a của bài và giải thích.
c/Trả lời phần b của bài.
Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU
I. MỤC TIÊU:
Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.
Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bắng các tấm lọc màu.
Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu trong 1 số ứng dụng thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện,...
Một đèn phát ánh sáng trắng, 1 đèn phát ánh sáng đỏ và 1 đèn phát ánh sáng xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là đèn pin. Đèn phát ánh sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng các giấy bóng kính màu.
Một bộ các tấm lọc màu đỏ, lục, lam, tím,...
Nếu có thể nên chuẩn bị thêm 1 bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu để minh hoạ cho C4.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Sửa ài tập 51.1 và 51.4
Sửa bài tập 51.2 và 51.5
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguồn phát ánh sáng trắng và ngồn phát ánh sáng màu:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.
-HS quan sát các TN minh hoạđể tự tạo ra các biểu tượng cần thiết về ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
- GV hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát TN.
- GV làm TN về các nguồn phát ánh áng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.
- Có thể đặt thêm câu hỏi để kiểm tra sự nhận biết của HS về ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Chẳng hạn, yêu cầu HS nêu ví dụ khác.
I. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu:
- Aùnh sáng do Mặt trời và các đèn có dây tóc nóng sáng phát ra là ánh sáng trắng.
- Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu.
3. Hoạt động 3: Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- 2 HS đọc to các bước tiến hành TN.
- HS hoạt động nhóm tiến hành TN.
- Dựa ào kết quả quan sát để trả lời C1
- GV tổ chức cho HS làm TN.
- Đánh giá các câu trả lời của HS.
- Tổ chức hợp thức hoá kết luận chung.
GV nên bố trí cho mỗi nhóm HS làm TN với 1 ánh sáng màu và 1 bộ tấm lọc màu khác nhau để có thể có những kết luận tổng quát.
II. Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu:
Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu.
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C2 , C3 , C4.
Tổ chức cho các em thảo luận nhóm nếu có thời gian.
Nhận xét, sửa chữa các câu trả lời và tổ chức hợp thức hoá các câu kết luận.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài trong phần ghi nhớ.
Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
Trình và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.
Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng bằng đĩa CD để rút ra kết luận như trên.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS.
1 lăng kính tam giác đều.
1 đèn phát ánh sáng trắng (tốt nhất là đèn ống).
1 màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
1 đĩa CD
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể 1 số nguồn phát ra ánh sáng trắng và 1 số nguồn phát ra ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu?
Sửa bài tập trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc tài liệu để nắm được cách làm TN.
- HS hoạt động nhóm làm TN 1 SGK: Qan sát khe sáng trắng qua 1 lăng kính.
_ Mô tả ằng lời và ghi vào vở hình ảnh quan sát được để trả lời cho C1
- Làm TN 2a trong SGK theo tiến trình:
+ Tìm hiểu mục đích TN.
+ Dự đoán kết quả thu được nếu chắn chùm sáng bằng 1 tấm lọc màu đỏ, rồi màu xanh.
+ Quan sát hiện tượng và kiểm tra dự d0oán ở trên.
+ Ghi câu trả lời cho 1 phần C2 vào vở.
- HS hoạt động nhóm TN 2b vào vở:
+ Nêu mục đích của TN là thấy rõ sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và dải màu xanh.
+ Nêu cách làm TN và dự đoán kết quả
+ Quan sát làm TN và kiểm tra dự đoán.
+ Ghi câu trả lời của phần C2 vào vở.
- Cá nhân suy nghĩ và nêu ý kiến.
- Thảo luận nhóm để đi đến câu trả lời chung.
- GV hướng dẫn HS đọc tài liệu và làm TN 1 trong SGK:
+ Quan sát cách bố trí TN.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Mô tả hình ảnh quan sát được.
GV nên đặt các câu hỏi để định hướng sự mô tả của HS.
- GV hướng dẫn HS làm TN 2a trong SGK:
+ Nêu mục đích TN.
+ Yêu cầu HS mô tả cách làm TN. Các tấm lọc này có thể đặt trước mắt hoặc trước khe.
+ Yêu cầu HS nêu dự đoán.
+ Cho HS quan sát, nêu kết quả kiểm tra dự đoán và ghi câu trả lời của C2 vào vở.
* Chú ý khi dùng tấm lọc màu đỏ, ta vẫn thấy 1 quang phổ liên tục màu nhờ nhờ, nhưng vạch đỏ thì sángrõ. Khi dùng tấm lọc màu xanh thì thấy vạch màu xanh sáng rõ nhưng lệch khỏi vạch màu đỏ 1 cách rõ ràng
- GV hướng dẫn HS làm TN 2b trong SGK:
+ Nêu mục đích làm TN là thấy rõ sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và dải màu xanh.
+ Yêu cầu HS mô tả cách làm TN.
+ Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
- Tổ chức cho HS thảo luận để trả lời câu C3 và C4.
- GV đánh giá cac câu trả lời của HS.
- Tổ chức cho HS hợp thức hoá kết luận.
I. Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính:
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau, tạo thành một dải màu khác nhau như cầu vồng. Màu của dải này biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo một phương khác nhau.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS hoạt động nhóm tiến hành TN 3 trong SGK.
- HS hoạt động cá nhận trả lời C5, C6 và ghi vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm TN 3 trong SGK.
- Gíới thiệu tác dụng phân tích ánh sáng của mặt ghi của đĩa CD và cách quan sát ánh sáng đã được phân tích.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu C5 và C6.
- Uốn nắn các câu trả lời cho HS.
- Tổ chức hợp thức hoá kết luận.
II. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD:
- Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu bằng cách cho nó phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.
- Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hứớng dẫn về nhà:
Yêu cầu HS tự đọc mục III và phần ghi nhớ.
Chỉ định HS phát biểu phần kết luận chung.
Yêu cầu HS đọc và hoàn thành các câu C7 , C8 và C9
Về à nhà học bài và làm bài trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 54: SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU
I. MỤC TIÊU:
Trả lời được câu hỏi,thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.
Trình bày và giải thích được TN trộn các ánh sáng.
Dựa vào sự quan sát, có thể mô tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều màu ánh sáng với nhau.
Trả lời được các câu hỏi: Có thể trộn được ánh sáng trắng hay không, có thể trôn được “ánh sáng đen” hay không.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS.
1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng. - 1 màn ảnh.
1 bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và 1 tấm chắn sáng. - 1 giá quang học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Có thể phân tích 1 chùm ánh sáng trắng bằng các cách nào?
Sửa bài tập trong SBT.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về sự trộn các ánh sáng màu:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc tài liệu để tìm hiểu khái niệm về sự trộn các ánh sáng màu.
- Quan sát thiết bị mà ta dùng để trộn các ánh sáng màu.
- Hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát thiết bị TN.
- Thông báo về TN trộn các ánh sáng màu.
Nếu cả lớp chỉ có 1 bộ TN thì GV nên chỉ cho cà lớp từng bộ phận của dụng cụ.
I. Thế nào là trộn các ánh sáng màu khác nhau:
Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu khác hẳn.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu kết quả của sự trộn hai ánh sáng màu:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Nếu thiếu thiết bị TN thì Hchú ý theo dõi GV làm TN rồi hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV về sự trộn các ánh sáng màu.
- Nếu có đủ dụng cụ TN thì S hoạt động theo nhóm và tiến hành TN theo sự hướng dẫn của GV.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu C1 vào vở.
- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm TN 1 trong SGK:
+ Đểđảm bảo cho 2 chùm sáng mà ta trộn vào nhau có cường độ tương đương, nên để 2 tấm lọc màu ở 2 cửa sổ bên của thiết bị. Còn cửa sổ giữa thì được chắn bằng tấm chắn sáng.
+ Đặt màn ảnh ở vị trí gần đèn chiếu, chổ mà 2 chùm sáng chưa cắt nhau. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về màu của 2 chùm sáng.
+ Di chuyển dần màn ảnh ra xa, cho đến chổ mà 2 chùm sáng cắt nhau. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về màu của màn ảnh ở chổ mà 2 chùm sáng trộn với nhau.
- Nên cho 1 số HS nhận xét về màu thu được. Những nhận xét của HS không cần mâu thuẩn với nhau là được.
II. Trộn hai ánh sáng màu với nhau:
Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS tiến hành TN hoặc quan sát TN 2 trong SGK theo sự hướng dẫn của GV.
- Rút ra nhận xét và trả lời C2
- Vẽ đường đi của các tia sáng trong ba chùm sáng màu, nếu GV yêu cầu.
- Tham gia phát biểu kết luận chung theo yêu cầu của GV.
- GV hướng dẫn HS làm TN 2 trong SGK: Chú ý rằng người ta đã trang bị cho các trường bộ ba tấm lọc màu thích hợp để khi trộn với nhau được ánh sáng trắng. Phải dùng đúng các tấm lọc màu đó.
- Di chuyển dần màn ảnh ra xa, ta lần lượt thấy các trường hợp sau:
+ Ba chùm sáng màu tách biệt.
+ Một phần chùm sáng màu ở giữa trộn với chùm sáng màu ở bên phải; 1 phần chùm sáng màu ở giữa trộn với chùm sáng màu ở bên trái.
- Ba chùm sáng màu trộn với nhau.
- Tổ chức hợp thức hoá kết luận rút ra từ quan sát:
Nếu có điều kiện về thời gian thì nên cho HS nghiên cứu về đường đi của từng chùm riêng lẻ bằng thực nghiệm, rồivẽ minh hoạ trên giấy.
III. Trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng:
- Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau một cách thích hợp sẽ được ánh sáng trắng.
- Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau cũng sẽ được ánh sáng trắng.
5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và chỉ định HS phát biểu.
Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C3
Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU
I. MỤC TIÊU:
Trả lời được các câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy 1 vật màu đỏ, màu xanh, màu đen,...
Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy vật có màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen,...
Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật màu đỏ mới giữ nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi.
II. CHUẨN BỊ:
1 hộp kín có 1 cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc lục (hoặc trong có các đèn phát ánh sáng trắng, đỏ và lục.
Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen, đặt trong hộp.
1 tấm lọc màu đỏ và 1 tấm lọc màu lục.
Nếu có thể, nên chuẩn bị 1 vài chiếc ảnh phong cảnh có màu xanh da trời.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau? Trộn các ánh sáng nào với nhau ta được ánh sáng trắng?
Sửa bài tập trong SBT
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về màu sắc ánh sáng truyền từ các vật có màu, dưới ánh sáng trắng, đến mắt:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS tìm hiểu nội dung mục I trong SGK.
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1, tức là phát biểu nhận xét cụ thể về màu sắc của ánh sáng truyền từ các vật màu đến mắt.
- GV yêu cầu HS đọc mục I trong SGK và trả lời câu C1
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
Chú ý rằng khi nhìn thấy vật màu đen thì có nghĩa là không có bất kì ánh sáng màu nào đi từ vật đó đến mắt. Nhờ có ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt mà ta mới nhận ra được vật màu đen.
I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng:
Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt ta.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng thực nghiệm:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- Nêu mục đích nghiên cứu
- HS hoạt động theo nhóm tiến hành TN và quan sát các vật màu trắng, đỏ , lục và đen dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ và ánh sáng lục.
- HS hoạt động cá nhân rút ra nhận xét và trả lời câu C2, C3.
- HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận chung.
- Hướng dẫn HS nắm bắt mục đích nghiên cứu.
- Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm tiến hành TN, quan sát và nhận xét.
- Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét, thảo luận nhóm và rút ra kết luận chung.
- Đánh giá các nhận xét và kết luận.
II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
- Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
- Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác.
- Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
4. Hoạt động 4: Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi của GV về khả năng tán xạ ánh sáng màu trong những trường hợp cụ thể.
- HS suy nghĩ để đi đến kết luận chung.
- GV đặt các câu hỏi liên quan đến những nhận xét của HS rút ra từ những TN để chuẩn bị cho HS khái quát hoá
- Tổ chức cho HS khái quát hoá những nhận xét về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật và hợp thức hoá các kết luận chung đó.
5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và cho nhiều HS nhắc lại phần ghi nhớ đó.
Hướng dẫn HS đọc và hoàn thành các câu C4 , C5 và C6.
Về nhà học bài và làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
Trả lời được các câu hỏi, tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì.
Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích 1 số ứng dụng thực tế.
Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang điện của ánh sáng là gì.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
1 tấm kim loại, 1 mặt sơn trắng, 1 mặt sơn đen ( hoặc 2 tấm kim loại giống nhau, 1 sơn trắng, 1 sơn đen).
1 hoặc 2 nhiệt kế.
1 bóng đèn khoảng 25 W.
1 chiếc đồng hồ.
1 dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi,...
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK?
Sửa bài tập trong SBT
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của ánh sáng:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc SGK và trả lời câu C1 và C2
+ Phân tích sự trao đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt của ánh sáng để phát biểu khái niệm về tác dụng này.
- Nêu mục đích TN và tìm hiểu dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật màu trắng và màu đen.
- Tiến hành TN.
- Ghi kết quả TN vào bảng kết quả.
-Dựa vào kết quả TN để trả lời C3.
- Phát biểu kết luận chung về tác dụng này.
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu C1 và C2.
+ Nhận xét sự đúng, sai của các ví dụ mà HS nêu về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
+ Hướng dẫn HS xây dựng khái niệm về tác dụng nhiệt của ánh sáng.
- Tổ chức cho HS thảo luận về mục đích TN:
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN.
+ Chú ý việc giữ không đổi khoảng cách từ dây tóc bóng đèn đến tấm kim loại để TN được chính xác.
+ Nếu làm TN với 1 tấm kim loại thì phải làm nguội tấm kim loại đến nhiệt độ phòng trước khi làm TN tiếp theo.
+ Nếu làm TN với 2 tấm kim loại giống nhau thì phải đảm bảo điều kiện để 2 tấm được chiếu sáng như nhau, chú ý cả đến hình dạng của dây tóc bóng đèn.
- Nhận xét câu trả lời C3 của HS và đưa ra kết luận.
I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng:
Aùnh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu về tác dụng sinh học của ánh sáng:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc tài liệu theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động cá nhân phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng và ghi vào vở.
- HS trả lời câu C4 ,C5 và trả lời trước lớp theo yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS đọc mục II trong SGK và phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng
- GV nhận xét, đánh giá các câu trả lời C4 và C5.
II. Tác dụng sinh học của ánh sáng:
Aùnh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng.
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Phần ghi bài
- HS đọc mục III trong SGK và trả lời câu hỏi: Thế nào là pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng?
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6 và C7
- Yêu cầu HS đọc mục III trong SGK.
- Nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện và tác dụng quang điện.
-Nhận xét, đánh giá các câu trả lời C6 và C7.
- Tổ chức hợp thức hoá kết luận về tác dụng quang điện và pin quang điện.
III. Tác dụng quang điện của ánh sáng:
Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.
* Kết luận;
- Aùnh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng quang điện. Điều đó chứng tỏ ánh sáng có năng lượng.
- Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng biến đổi thành các dạng năng lượng khác.
5. Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hứơng dẫn về nhà:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc lại nhiều lần phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C8 , C9 , C10.
- Dặn dò: Học bài và làm bài tập trong SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Bài 57: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD
I. MỤC TIÊU:
Trả lời được các câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không đơn sắc.
Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi nhóm HS
1 đèn phát ánh sáng trắng. - 1 đĩa CD.
Các tấm lọc màu đỏ,va
File đính kèm:
- giao an P8.doc