1/Kiến thức:
-Phát biểu được định luật Ôm : CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-Nêu được điện trở của dây có giá trị hòan tòan xác định, được tính bằng thương số giữa HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua nó. Nhận biết được đơn vị của điện trở.
-Nêu được đặc điểm về CĐDĐ, về HĐT và Điện trở tương đương đối với mạch nối tiếp và mạch song song.
216 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Chương I : Điện học (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : ĐIỆN HỌC
KẾ HOẠCH CHƯƠNG
@&?
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
-Phát biểu được định luật Ôm : CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
-Nêu được điện trở của dây có giá trị hòan tòan xác định, được tính bằng thương số giữa HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn và CĐDĐ chạy qua nó. Nhận biết được đơn vị của điện trở.
-Nêu được đặc điểm về CĐDĐ, về HĐT và Điện trở tương đương đối với mạch nối tiếp và mạch song song.
-Nêu được mối liên hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài , tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
-Nêu được biến trở là gì và các dấu hiệu nhận biết điện trở trong kỹ thuật.
- Nêu được ý nghĩa các tri số vôn và oat ghi trên thiết bị tiêu thụ điện năng.
-Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
- Nêu được một số dấu hịêu chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
-Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là nam châm điện, động cơ hoạt động điện.
-Xây dựng được hệ thức Q=I2Rt của định luật Jun – Lenxơ và phát biểu định luật này.
2. Kỹ năng :
-Xác định được điện trở của một đọan mạch bằng vôn kế và Ampe kế .
-Nghiên cứu bằng thực nghiệm mối quan hệ điện trở tưong đương của đoạn nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần và xác lập được các công thức:
Rtđ = R1+R2+R3
-So sánh được điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp hoặc song song với mỗi điện trở thành phần.
-Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
-Xác định được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
-Vận dụng được công thức để tính mỗi đại lượng khi biết biết cá đại lượng còn lại và gia thích các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở điều chỉnh CĐDĐ trong mạch .
-Vận dụng được định luật Ôm và công thức để giải bài toán về mạch điện được sử dụng với HĐT không đổi, trong đó có mắc điện trở.
-Xác định được công suất của một đọan mạch bằng vôn kế và Ampe kế. Vận dụng được các công thức P = UI ; A = P.t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại đối với đoạn tiêu thụ điện năng.
-Vận dụng được định lụât Jun – Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
-Giải thích được tác hại của hiện tượng đỏan mạch và tác dụng của cầu chì để đảm bảo an tòan điện.
-Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an tòan điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
3/Thái độ
-Cần thận,say mê môn học, tinh thần hợp tác nhóm, thu thập thông tin
II. NỘI DUNG : gồm 22 tiết
1/Tuần 1
-Tiết 1 : Bài 1 : Sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
-Tiết 2 : Bài 2 : Điện trở của dây dẫn – Định luật ôm.
2/Tuần 2
-Tiết 3 : Bài 3 : Thực hành xác định điện trở dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
-Tiết 4 : Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
3/Tuần 3
-Tiết 5 : Bài 5 : Đoạn mạch song song
-Tiết 6 : Bài 6 : Bài tập vận dụng định luật ôm
4/Tuần 4
-Tiết 7 : Bài 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
-Tiết 8 : Bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
5/Tuần 5
-Tiết 9 : Bài 9 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
-Tiết 10 : Kiểm tra 15 phút
Biến trở-Điện trở dùng trong kĩ thuật .
6/Tuần 6
-Tiết 11 : Bài 11 : Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở dây dẫn
-Tiết 12 : Bài 12 : Công suất điện .
7/Tuần 7
-Tiết 13 : Bài 13 : Điện năng –Công của dòng điện .
-Tiết 14 : Bài 14 : Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng .
8/Tuần 8
-Tiết 15 : Bài 15 : Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện .
-Tiết 16 : Bài 16 : Định luật Jun-Len-Xơ .
9/Tuần 9
-Tiết 17 : Bài 17 : Bài tập vận dụng địng luật Jun-Len-Xơ
-Tiết 18 : Ôn tập .
10/Tuần 10
-Tiết 19 : Kiểm tra 1 tiết .
-Tiết 20 : Bài 18 : Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong địng luật Jun-Len-Xơ .
11/Tuần 11
-Tiết 21 : Bài 19 : Sử dụng an tòan điện và tiết kiệm điện năng.
Tiết 22 : Bài 20 : Tổng kết chương I
Tuần : 1, tiết 1
Ngày soạn:23/8/2010
Ngày dạy:25/8/2010
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Bài 1
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2/Kĩ năng :
+Mắc mạch điện theo sơ đồ
+Sử dụng các dụng cụ đo: Ampe kế, vôn kế.
+Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế.
+Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3/Thái độ : Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng 1, bảng 2 SGK
-Học sinh : Mỗi nhóm
1 điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, một nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, giấy ô li.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số, đồ dùng dạy học. Giới thiệu chương trình. Chia nhóm .(5ph)
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời dựa vào hình 1.1 SGK.
-Để đo CĐDĐ chạy qua bóng đèn và HĐT giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì ?
-Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (15ph)
HS trả lời theo SGK
Mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1
Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng 1
Thảo luận nhóm trả lời câu C1
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ hình 1.1 SGK
Kiểm tra HS mắc sơ đồ
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
I.THÍ NGHIỆM
1/Sơ đồ mạch điện
2/Tiến hành thí nghiệm
C1 : Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10ph)
HS đọc phần dạng đồ thị SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Cá nhân HS trả làm câu C2.
HS thảo luận nhóm rút ra kết luận
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?
Yêu cầu HS làm câu C2
II.ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO HĐT
1/Dạng đồ thị
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
2/Kết Luận ( sgk)
Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph)
HS trả lời câu C5
Nếu còn thời gian trả lời câu C3,C4
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Về nhà làm bài tập 1.1 –1.4
Chuẩn bị bài “Điện trở của dây dẫn-Dịnh luật Ôm
III.VẬN DỤNG
C3 :
C4 : 0,125A; 4V; 5V; 0,3A
*Ghi nhớ : (SGK)
IV.NHẬN XÉT :
Tuần : 1, tiết 2
Ngày soạn :26/8/2010
Ngày dạy :28/08/2010
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 2
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập
-Phát biểu và viết được hệ thức của địng luật ôm.
Vận dụng định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản
2/Kĩ năng :Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về HĐT và CĐDĐ
-Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định dụng cụ đo của một dây dẫn.
3/Thái độ : Cẩn thận , kiên trì trong học tập
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Bảng thương số đối với mỗi dây dẫn
Lần đo
Dây dẫn 1(bảng 1)
Dây dẫn 2(bảng 2)
1
2
3
4
TBC
-Học sinh : làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (8ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ và HĐT ?
-Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? (GV cho điểm)
ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2 : Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn (10ph)
Cá nhân HS tính thương số đối với mỗi dây dẫn
Cá nhân HS trả lời câu C2 cho cả lớp thảo luận
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời C2
I.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1/Xác địng thương số
C1
C2 : Giá trị thương đối với mỗi dây dẫn không đổi và với hai dây dẫn khác nhau thì khác nhau.
Hoạt động 3 : Tìm khái niệm điện trở (10ph)
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi
Nêu ý nghĩa của điện trở
Yêu cầu HS đọc thông báo phần điện trở SGK
-Điện trở dây dẫn được tính bằng công thức nào?
-Khi tăng HĐT lên 2 lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao ?
Đổi các đơn vị sau : 0,5MW = KW = .W
2/Điện trở
0,5MW= 500KW = 500000W
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (5ph)
HS phát biểu định luật ôm
-Yêu cầu HS viết nội dung và biểu thức định luật ôm.
II.ĐỊNH LUẬT ÔM
1/Hệ thức của định luật
1/Phát biểu định luật
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (10ph)
-Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV và câu C3, C4.
-Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết .
Công thức dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao ơ3
*Về nhà học bài, làm bài tập 2.1-2.4
Chuẩn bị bài : “Thực hành xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.(chuẩn bị bảng báo cáo thực hành)
III.VẬN DỤNG
C3:
C4 : I1 = 3I2
*Ghi nhớ :
IV.NHẬN XÉT :
Tuần : 2, tiết 3
Ngày soạn:30/8/2010
Ngày dạy: 1/9/2010
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA
MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Bài 3
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Nêu được cách xác định điện trở từ công thức điện trở
-Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế
2/Kĩ năng :-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-Sử dụng đúng các dụng cụ đo.
-Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3/Thái độ : -Cẩn thận, kiên trì , trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện
-Hợp tác trong hoạt động nhóm.
-Yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một đồng hồ đa năng
-Học sinh : Mỗi nhóm
+1dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
+1 bộ nguồn 4 pin.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 công tắc, 7 dây nối.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10ph)
-Cá nhân HS trả lời
-HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS ở dưới nhận xét
-Các nhóm trả lời .
Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS
-Kiển tra việc trả lời các câu hỏi báo cáo ?
-Yêu cầu HS nêu công thức tính điện trở .
-Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện TN
-Mục đích TN là gì?
Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo (30ph)
-Đại diện nhóm nhận dụng cụ.
-Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
-Tiến hành đo và ghi kết quả
-Cá nhân học sinh hoàn thành báo cáo để nộp
-Phát dụng cụ TN
-Theo dõi , giúp đỡ, kiểm tra cách mắc mạch điện của nhóm HS.
-Yêu cầu học sinh nộp báo cáo
Hoạt động 3 : Nhận xét-Dặn dò (5ph)
-Nhận xét tiết thực hành
-Chuẩn bị bài “Đoạn mạch nối tiếp” cho tiết sau.
IV.NHẬN XÉT :
Tuần : 2, tiết 4
Ngày soạn:02/9/2010
Ngày dạy :04/9/2010
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Bài 4
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp : Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các các kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
2/Kĩ năng :-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Suy luận , lập luận
3/Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu có giá trị 6W, 10W, 16W
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 7 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
+CĐDĐ chạy qua mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với CĐDĐ mạch chính ?
+HĐT giữa hai đầu mỗi bóng đèn có liên hệ như thế nào với HĐT mạch chính ?
I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG MẠCH NỐI TIẾP
1/Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7ph)
-Cá nhân HS HS trả lời câu C1, C2
-Hai điện trở R1, R2 có mấy điểm chung ?
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
Dựa vào kiến thức đã cũ và hệ thức của định luật ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
C1: R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp
C2 :
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10ph)
-HS đọc khái niệm điện trở tương đương
HS thảo luận làm câu C3
Đại diện nhóm lên bảng chứng minh công thức
-Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ?
Hướng dẫn : Aùp dụng kiến thức đã học và biểu thức định luật ôm
HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U1, U2. viết hệ thức liên hệ giữa U, U1, U2
CĐDĐ chạy qua đoạn mạch là I. Viết biểu thức U, U1, U2 theo I và R tương ứng.
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1/Thế nào là điện trở tương đương
2/Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C3 :
U = U1 + U2
U = I.Rtđ ; U1 = I.R1
U2 = I.R2
I.Rtđ = IR1 + I.R2
®Rtđ = R1 + R2
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (10ph)
Các nhóm mắc mạch điện tiến hành TN theo SGK
Đại diện nhóm trả lời
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết luận
3/Thí nghiệm kiểm tra
4/Kết luận(SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
-Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết.
Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp?
-Về nhà học bài, làm bài tập 4.1-4.7
Chuẩn bị bài “Đoạn mạch song song”
-Một công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Khi K mở, hai đèn không hoạt động vì không có dòng điện chạy qua đèn
Khi K đóng, cầu chì đứt, hai đèn không hoạt động vì mạch hở, dòng điện không chạy qua
Khi K đóng ,dây tóc đèn 1 đứt, đèn 2 không hoạt động vì không có dòng điện qua.
C5 :
R1,2 = 20+20=2.20=40W
RAC = R1,2 + R3 = RAB + R3 =
=2.20 + 20 = 3.20 = 60W
*Ghi nhớ : (SGK)
IV.NHẬN XÉT :
Tuần : 3, tiết 5
Ngày soạn :06/9/2010
Ngày dạy :08/9/2010
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Bài 5
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : -Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : và hệ thức từ các các kiến thức đã học
-Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .
-Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập về đoạn mạch song song.
2/Kĩ năng :-Thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế
-Bố trí tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
-Suy luận , lập luận
3/Thái độ : Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
-Yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm học sinh
+3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song .
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 6V
+1 công tắc và 9 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định :
2.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5ph)
-Cá nhân HS trả lời.
-Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song:
+HĐT và CĐDĐ chạy qua mạch chính có quan hệ như thế nào với HĐT và CĐDĐ của các mạch rẽ ?
I.CĐDĐ VÀ HĐT TRONG MẠCH SONG SONG
1/Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hoạt động 2 : Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (7ph)
-Cá nhân HS HS trả lời câu C1, C2
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
-Hai điện trở R1, R2 có mấy điểm chung ?
Dựa vào kiến thức đã cũ và hệ thức của định luật ôm để trả lời câu C2
Kiểm tra hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
2/Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C1: R1, R2 mắc song song, ampe kế đo CĐDĐ trong mạch
C2 :
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (10ph)
HS thảo luận làm câu C3
Đại diện nhóm lên bảng chứng minh công thức
Hướng dẫn HS xây dựng công thức : Aùp dụng kiến thức đã học và biểu thức định luật ôm
Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2
II.ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG
1/Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
C3 :
I = I1 + I2
; ;
U = U1 =U2
®
Hoạt động 4 : Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm (10ph)
-Các nhóm mắc mạch điện tiến hành TN theo SGK
Đại diện nhóm trả lời
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK
Yêu cầu HS rút ra kết luận
2/Thí nghiệm kiểm tra
3/Kết luận
Hoạt động 5 : Củng cố-Vận dụng-Dặn dò (13ph)
Cá nhân HS trả lời
Làm câu C4, C5.
-Đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết .
Có thể dùng mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch hai điện trở mắc song song?
Mở rộng mạch có trên 2 điện trở.
-Về nhà học bài, làm bài tập 5.1-4.6
Chuẩn bị bài “Bài tập vận dụng định luật ôm”
-Hai công tắc
III.VẬN DỤNG
C4: Đèn và quạt mắc song song vào nguồn 220V để hoạt động bình thường
C5 :
Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần
*Ghi nhớ :
IV.NHẬN XÉT :
Tuần : 3, tiết 6
Ngày soạn :9/9/2010
Ngày dạy :11/9/2010
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 6
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2/Kĩ năng :
+Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải
+Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
+Sử dụng cá cthuật ngữ.
3/Thái độ : Cẩn thận, trung thực
II.CHUẨN BỊ
-Giáo viên : Một số bảng phụ
-Học sinh : Làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1Ổn định (1ph)
2. Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Kiểm bài cũ-Tổ chức tình huống học tập (6ph)
-HS lên bảng, HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
HS đọc các bước giải
HS 1 : phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ?
HS2 : Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, song song.
-Chúng ta học về định luật ôm, vận dụng để xây dựng công thức tính điện trở tương đương trong mạch nối tiếp, mạch song song.Tiết học này ta vận dụng kiến thức đã học ở các bài trước để giải một số bài tập.
Khi giải bài tập điện ta thực hiện theo các bước sau :(treo bảng phụ viết sẵn các bước giải lên bảng)
Các bước giải bài tập
B1: Tìm hiểi tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có)
B2 : Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
B3 : Vận dụng công thức đã học để giải bài toán
B4 : Kiểm tra kết quả, trả lời
Hoạt động 2 : giải bài tập (35ph)
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng tóm tắt bài
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi .
HS lên bảng giải
HS nhận xét
HS ghi vào vở
1 HS đọc đề bài
HS thảo luận giải bài 2
2HS lên bảng giải câu a); b)
HS ở dưới nhận xét
HS đọc đề bài
HS lên bảng tóm tắt
Cá nhân HS trả lời
HS thảo luận giải
HS lên bảng giải
HS khác nhận xét
HS tìm cách giải khác
Bài tập 1 :
*Cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào ? Ampe kế và von kế đo những đại lượng nào trong mạch ?
Vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương Rtđ và R2
Yêu cầu HS thảo luận giải ra nháp .
Khẳng định lại
-Yêu cầu HS tìm cách giải khác
Có thể tính U1 ®U2 ® R2
Bài tập 2 :
Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS thảo luận giải bài 2 dựa vào gợi ý SGK
Gọi HS lên bảng giải
Nêu cách giải khác
Tính RAB ® R2
Bài tập 3 :
Các điện trở R1, R2, R3 được mắc với nhau như thế nào ? Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch ?
Công thức tính Rtd theo R1 và RMB
Tính I1
Vận dụng hệ thức
và I1=I2+I3 để tính I2,I3
Tóm tắt :
Giải
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b)Điện trở R2
Vì
ĐS: Rtđ = 12W; R2 = 7W
-Cách khác: b)
U1 = I.R1 = 0,5.5 = 2,5V
R1 nt R2 ®U = U1 + U2
®U2 = U-U1=6-2,5=3,5V
Tóm tắt :
R1 = 10W; IA1=1,2A
IA = 1,8A
a)UAB = ? b)R2 = ?
Giải
a)Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
IA1 = I1 = 1,2A
IA = IAB = 1,8A
b)Điện trở R2 :
Vì R1 // R2 ® I = I1 + I2
®I2 = I - I1 = 1,8 - 1,2 = = 0,6(A)
ĐS: UAB = 12V; R2 = 20W
-Cách khác : b)
R1 // R2 ®
Tóm tắt :
R1 = 15W; R2 = R3 = 30W
UAB = 12V
a)RAB = ?
b) I1, I2, I3 = ?
Giải
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch
b)CĐDĐ qua mỗi điện trở
ĐS : RAB = 30W
I1 = 0,4A
I2 = I3 = 0,2 A
-Cách khác: b)
mà I1=I2+I3 = 2I2
Hoạt động 3 : củng cố – Dặn dò(3ph)
Bài 1 vận dụng với đoạn mạch 2 điện trở mắc nối tiếp
Bài 2 vận dụng với đoạn mạch 2 điện trở mắc song song
Bài 3 vận dụng với đoạn mạch hỗn hợp.
Nhắc lại các giải bài tập về điện.
Về nhà làm các bài tập 6.1 –6.5 SBT
IV.NHẬN XÉT :
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
Tuần : 4, tiết 7
Ngày soạn : 30.08.07
Ngày dạy :
Bài 7
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức : Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn)
Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài.
Nêu được điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài.
2/Kĩ năng :
Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
3/Thái độ : Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II.CHUẨN BỊ
GV : 3 đoạn dây có chiều dài khác nhau,tiết diện khác nhau và chất liệu khác nhau.
Mỗi nhóm học sinh
+3 dây dẫn có cùng tiết diện và cùng làm bằng một loại chất liệu, có chiều dài l, 2l, 3l.
+1 ampe kế và 1 vôn kế
+1 nguồn điện 3V
+1 công tắc và 8 dây nối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
1.Ổn định :
2.Kiểm bài cũ.
Giải bài tập 6.2 SBT ?
3.Hoạt động dạy-học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng (8ph)
Cá nhân học sinh trả lời các câu hỏi của GV
Để cho dòng điện chạy qua, dùng trong mạng điện và các thiết bị điện
Dây dẫn dùng để làm gì ? ở đâ
File đính kèm:
- Giao an ly 9 20122013.doc