Câu 1 : (2đ) Trình bày được một định luật hoặc một quy tắc đã học
Câu 2 : (2đ )Biết được cấu tạo của la bàn , nam châm điện , động cơ điện , và hiểu được nguyên tắc hoạt động của chúng .
Câu 3 : (2đ) Hiểu được ý nghĩa các trị số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện .
Chứng tỏ được dòng điện có mang năng lượng . Hiểu được năng lượng chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào khi đèn điện , bếp điện , bàn là điện , hoạt động .
Câu 4 : ( 3đ) Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần .
Câu 5 : ( 1đ) Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Đề cương ôn thi lý 9 ( học kì 1) năm học : 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LÝ 9 ( HK1)
NĂM HỌC : 2012 – 2013
CẤU TRÚC ĐỀ THI :
Câu 1 : (2đ) Trình bày được một định luật hoặc một quy tắc đã học
Câu 2 : (2đ )Biết được cấu tạo của la bàn , nam châm điện , động cơ điện , và hiểu được nguyên tắc hoạt động của chúng .
Câu 3 : (2đ) Hiểu được ý nghĩa các trị số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện .
Chứng tỏ được dòng điện có mang năng lượng . Hiểu được năng lượng chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào khi đèn điện , bếp điện , bàn là điện , hoạt động .
Câu 4 : ( 3đ) Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần .
Câu 5 : ( 1đ) Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái .
NỘI DUNG ÔN TẬP
Câu 1* ĐỊNH LUẬT ÔM:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức của định luật Ôm: ,
trong đó : I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đơn vị ampe (A);
U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đơn vị vôn (V);
R là điện trở của dây dẫn, đơn vị ôm (Ω).
* ĐINH LUẬT JUN-LEN-XƠ:
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
* Hệ thức của định luật Jun - Len xơ: Q = I2.R.t ,
trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn, đơn vị là Jun (J);
I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là ampe (A);
R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω);
t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn, đơn vị là giây (s).
*QUI TẮC NẮM TAY PHẢI: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
*QUI TẮC BÀN TAY TRÁI: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của lực điện từ.
CÂU 2* Cấu tạo và hoạt động của la bàn :
- Cấu tạo :Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam.
- Hoạt động :Sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí (cửa của lớp học, hướng của phòng thí nghiệm,...) bằng cách: Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với hướng Bắc - Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó, xác định được hướng địa lí cần tìm.
Công dụng của la bàn: Dùng để xác định hướng
NAM CHÂM ĐIỆN
* Cấu tạo của nam châm điện:
- Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non.
- Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm.
* Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện, thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động.
* Một số ứng dụng của nam châm điện:
Loa điện, Rơle điện từ ,Chuông báo động
· Người ta còn chế tạo ra các nam châm điện loại lớn dùng trong các nhà máy, công xưởng để di chuyển các đồ vật và thường dùng nhiều nhất là để di chuyển các đồ vật bằng sắt, thép.
- Khi cho dòng điện chạy qua các chiết nam châm điện thì nam châm điện có thể hút được các vật bằng sắt, thép (điện năng chuyển hóa thành cơ năng).
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
· Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Nam châm là bộ phận tạo ra từ trường, thông thường là bộ phận đứng yên, gọi là stato. Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận chuyển động, gọi là rôto.
· Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều : Dựa trên tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
Khi cho dòng điện chạy trong khung dây , từ trường sẽ tác dụng lực điện từ lên khung làm khung dây quay
· Khi động cơ điện một chiều hoạt động thì điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
CÂU 3
4. CÔNG SUẤT ĐIỆN
· Số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.
· Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là khi hiệu điện thế đặt vào dụng cụ đó đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ của nó bằng công suất định mức.
· Công thức tính công suất điện: = U.I = I2 . R = , trong đó,
· Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
* Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như bàn là, bếp điện, bóng đèn sợi đốt,thì điện năng làm cho các thiết bị này nóng lên à Điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng.
- Khi cho dòng điện chạy qua các thiết bị điện như động cơ điện, quạt điện, nam châm điện,...thì điện năng làm cho các thiết bị này hoạt động à Điện năng đã chuyển hóa thành cơ năng.
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng khi cho dòng điện chạy qua bóng đèn điện huỳnh quang, đèn LED.
CÁC CÔNG THỨC
1. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
+
-
A
B
K
R1
R2
A
R3
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm ba điện trở là
Rtđ = R1 + R2 + R3
- Cường độ dòng điện : I = I1 = I2 = I3
- Hiệu điện thế : U = U1 + U2 + U3
2. ĐOẠN MẠCH SONG SONG
A
-
B
+
A
R2
R1
K
Hình 9.2
- Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song là
Với hai điện trở R1, R2 mắc song song thì:
- Cường độ dòng điện : I = I1 + I2 + I3
- Hiệu điện thế : U = U1 = U2 = U3
3. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI ,
TIẾT DIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
* Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
* Công thức điện trở :
R , trong đó,
R là điện trở ()
l là chiều dài dây (m )
S là tiết diện dây(m2 ) ; ( Lưu ý : 1 mm2 = 1 . 10-6 m2 ; 1 cm2 = 1 . 10-4 m2)
là điện trở suất của chất làm dây dẫn, có đơn vị là.m.
4. ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
· Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
* Công thức tính công của dòng điện: A = .t = U.I.t
Đơn vị công của dòng điện là jun (J)
1J = 1W.1s = 1V.1A.1s, 1kJ = 1 000J
1kWh = 1000Wh = 1000W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J è 1 J = 1 : 3 600 000 (KW.h )
Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kilôat giờ (1kWh) hay 1‘‘số’’ điện.
5. NAM CHÂM VĨNH CỬU
· Mọi nam châm đều có hai cực là cực Bắc và cực Nam.
Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau.
6. ĐƯỜNG SỨC TỪ
· Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực
N
S
Nam của nam châm.
· Đường sức từ của nam châm thẳng có dạng :
N
S
BÀI TẬP VẬN DỤNG
* Đơn giản :
2-Một bóng đèn có ghi 220V- 880W . Cho biết ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của đèn ? cường độ dòng điện qua đèn khi hoạt động bình thường ?
3- Một bóng đèn có ghi: 6V-3W (2đ)
a) Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn?
b) Tìm cường độ định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn?
4- Cho ba điện trở R1 =2Ω R2 = 6 Ω R3 =1 Ω nối tiếp với nhau vào đoạn mạch AB có hiệu điện thế là 18V .Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua các điện trở.
5- *Cho hai điện trở R1 =2 Ω R2 =6 Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch AB thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A.Tính điện trở tương đương của mạch điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ?
* Một dây dẫn có chiều dài 100m , tiết diện 2mm2 . Tính điện trở của dây đồng . biết điện trở suất dây đồng là 1,7. 10-8 Ωm
6-Một cuộn dây đồng có điện trở là 10 Ω được quấn bằng nikelin có tiết diện là 0,1 mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm . Tính chiều dài của dây nikelin dùng để quấn dây điện trở này
7- Hai bóng đèn có ghi 6V- 3W và 6V- 2 W . Tính điện trở của dây tóc bóng đèn khi chúng sáng bình thường
* Tổng hợp :
+
A
o
o
R1
R2
R3
M
-
B
1- Cho mạch điện như hình vẽ ,R = 6Ω, R = 4Ω, R = 12Ω, khi nối giữa hai điểm A và B một hiệu điện thế không đổi U thì đo được U = 12V. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
2- Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp?
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?
3- Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi 2lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200 C trong thời gian 20 phút . Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K
Biết R1 = 4 ; R2 = 6 ; UAB = 18V
Tính điện trở tuong đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
b- Mắc thêm R3 = 12 song song với R2 . Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện, tính điện trở tương đương và cường độ dòng điên qua mạch chính khi đó?
R3
R2
R1
A
B
+
_
4- Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 14Ω; R2 = 16Ω; R3 = 20Ω đặt vào hai đầu AB hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,7A. .
a) Tính điện trở tương đương của mạch .
b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
.
.
+
-
A
B
R1
R2\
R3
5-Cho mạch điện như hình vẽ:
R1 = 15 , R2 = 30 , R3 = 20
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dòng điện qua R1 và R3 , biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,5 A.
c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ 20 phút ra J và kWh.
6-Một bếp điện có ghi trên võ là 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V , trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ .
a)Tính điện trở dây nung của bếp điện và cường độ dòng điện chạy qua khi đó.
b)Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị J và KW.h và tiền điện phải trả trong 1 tháng biết giá điện 1kWh là 1200đ.
Rxx
+
-
A
Đ
U
7-Cho mạch điện như hình vẽ:
Một biến trở con chạy.
Bóng đèn ghi: 6V – 6W.
U = 20V
Cho Rx= 34Ω. Tìm số chỉ của Ampe kế ? Đèn có sáng bình thường không
Bây giờ thay đổi con chạy, điện trở Rx của biến trở có trị số như thế nào để đèn sáng bình thường ?
o
o
+
-
R1
R2
R3
U
8-Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó có các điện trở R1 = 9Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω ; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A.
Tính các cường độ dòng điện I1 và I2 tương ứng khi đi qua R1 và R2 ?
Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB ?
R1 là dây dẫn có và S = 0,5mm2 tìm chiều dài l ?
9- Cho mạch điện như hình vẽ.
o
o
+
-
Đ
R2
R3
U
Ta có Đ (6V – 3W); R2 = 15Ω; R3 = 20Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 7,5V. Tính:
Điện trở tương đương của đoạn mạch, đèn sáng bình thường không ?
Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong 10 phút ?
Tính hiệu suất của đoạn mạch ?
ĐA:a/ Đèn (6V – 3W) mắc Rđ nt (R2 // R3)
10- Cho R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω, R3 = 40 Ω ; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua mạch là 0,2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB .
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
11- Cho R1 =120 Ω , R2 = 60 Ω, R3 = 40 Ω mắc song song vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
13- Cho: Đ1(110V – 100W); Đ2(110V – 60W)
Khi đèn 1 song song với đèn 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 110V.Đèn nào sáng hơn và tính cường độ dòng điện của hai đèn ?
Khi đèn 1 nối tiếp với đèn 2 và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 220V.Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế được không ?
14- Một bếp điện có số liệu định mức 220V- 1100W.
a) Giải thích ý nghĩa của số liệu trên? Tính điện trở dây đốt nóng của bếp?
b) Dùng bếp 40 phút mỗi ngày với hiệu điện thế 220V. Tính điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng? (30 ngày)
c) Khi dùng bếp với hiệu điện thế 127V thì công suất của bếp là bao nhiêu?
A
B
R3
15- Cho mạch điện: R1= 2, R2 =4, R1 R2
R3 = 12, UAB = 12V
a) Tính Rtđ ?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
c) Tính công suất tiêu thụ của điện trở R1, R2?
d) Thay R3 bằng RX thì cường độ dòng điện qua mạch chính tăng thêm 0,2A. tính Rx?
16- Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9 W; R2 = 6 W mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2 V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính?
R1
R2
Hình 9.3
A
B
A1
A2
A
V
17- Cho mạch điện như sơ đồ hình 9.3, vôn kế chỉ 36 V, ampe kế chỉ 3 A, R1 = 30 W.
a. Tìm số chỉ của các ampe kế A1 và A2 ?
b. Tính điện trở R2 ?
K
N
M
C
D
CHƯƠNG 2
1- Trong hình vẽ, thanh nam châm MN được treo bằng một sợi dây mềm không xoắn, khi đóng khóa K thì có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm? Giải thích?
ĐA: Nêu được: + Đóng K dòng điện có chiều đi từ cực dương qua các vòng dây, về cực âm của nguồn ( có thể vẽ hình)
+ Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định được D là từ cực Bắc.
A
K
B
N
S
+ Do tương tác từ giữa hai nam châm nên thanh nam châm MN mới đầu bị đẩy ra sau đó quay 180o rồi bị hút vào.
2- Quan sát hình vẽ sau:
a-Xác định các cực của ống dây ?
b-A, B nối với cực nào của nguồn điện ?
Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện
trong ống dây.
ĐA:
a) Bên trái ống dây là từ cực Bắc, bên phải ống dây là từ cực Nam vì bên phải ống dây hút cực Bắc của kim nam châm
b)Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định được chiều dòng điện qua các vòng dây như hình vẽ nên B nối với cực dương và A nối với cực âm của nguồn điện
N
S
A
B
K
-
+
Câu 2: Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong 3 yếu tố sau: chiều của lực điện từ hoặc chiều của dòng điện hoặc chiều của đường sức từ (xác định tên từ cực của nam châm).
+
S
N
S
N
+
a) b)
File đính kèm:
- DE CUONG ON LY9 HKI 1314.doc