Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Định luật Ôm - Đoạn mạch song song - đoạn mạch nối tiếp

-Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì?

Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó

A.Sơ đồ mạch điện:

Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện

B. Tiến hành thí nghiệm

 

doc60 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Định luật Ôm - Đoạn mạch song song - đoạn mạch nối tiếp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1 định luật ôm - đoạn mạch song song - đoạn mạch nối tiếp . Ngày dạy : I Mục tiêu: củng cố và khắc sâu kiến thức về định luật ôm - đoạn mạch song song - đoạn mạch nối tiếp và làm bài tập vận dụng II.Hoạt động dạy học Tiết 1: Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS và ghi bảng 1-Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì? Nêu nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đó a.Sơ đồ mạch điện: Yêu cầu học sinh tìm hiểu sơ đồ mạch điện B. Tiến hành thí nghiệm Theo dỏi kiểm tra giúp đở các nhóm mắc mạch điện và thí nghiệm -Dựa vào bảng số liệu thu được từ thí nghiệm tìm các điểm tương ứng với 1cặp giá trị U,I -Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 : Yêu cầu học sinh vận dụng 1.ÔN lại kiến thức có liên quan Đo cường độ dòng điện thì dùng am pe kế,mắc Ampekế nối tiếp với bóng đèn Đo hiệu điện thế dùng Vôn kế mắc vôn kế song song với bóng đèn trên. 2.Thí nghiệm -Tìm hiểu sơ đồ mạch điện ở sách giáo khoa hình 1-1 cách mắc từng bộ phận -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1: Khi tăng hay giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần 3.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế - Thảo luận nhóm Vẽ và nhận xét dạng đồ thị Rút ra kết luận 4.Vận dụng C4 các giá trị còn thiếu 0.125A , 4V 0.2A , 5V C5 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây Giúp HS tính toán Yêu cầu HStrả lời C2 -Điện trở dây dẫn tính bằng công thức nào ? Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên bao nhiêu lần Đơn vị điện trở: Nếu U tính bằng vôn,I tính bằn Athì R tính băng 1= 1k=1000 1M= 1000000 ý nghĩa của điện trở Điện trở dây dẫn a.Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn Dựa vào bảng 1và bảng 2 bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn Từng HS trả lời C2 và thảo luận cả lớp b:Điện trở R= Không đổi Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn 2.Định luật Ôm a. Hệ thức của định luật: I = b. Nội dung của định luật Cường độ của dòng điẹn chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C2 Thông báo khái niệm điện trở tương đương Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3 Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức trên? Qua TN em rút ra kết luận gì? 1Cường độ dòng điện vàhiệu điện thế trongđoạn mạch nối tiếp: a.Nhắc lại kiến thức lớp 7 I = I1 = I2 U = U1+ U2 b.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Trong mạch điện hình 4.1có R1nt R2 nt (A) I = U=I.R = Vì I1=I2 = 2.Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: a.Điện trở tương đương Nắm được khái niệm điện trở tương đương b.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: Vì R1nt R2nên:UAB=U1+U2 IABRtđ=I1R1+ I2R2 mà IAB=I1=I2 Rtđ=R1+R2 c.Thí nghiệm kiểm tra: Nêu cách kiểm tra Mắc mạch điện theo sơ đồ hình4.1 Do UAB IAB Thay R1 ,, R2bằng Rtđ Giữ UABkhông đổi đo I/AB So sánh IAB và I/ABđể đi đến kết luận Đại diện nhóm nêu ra kết luận và ghi vào vở kết luận đúng d.Kết luận: Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếpốc điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ=R1+R2 Tiết 2 : .Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 7về đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song Yêu cầu HS quan sát sơ đồhình 5.1 cho biết điện trở R1và R2được mắc với nhau như thế nào? vai trò của vôn kế và am pe kế trong sơ đồ? Hảy chứng minh đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song ,cường độ dòng điện chạy qua mổi bóng đèn tỷ lệ nghịch với điện trở đó Hướng dẫn HS xây dựng công thức: Chúng ta xây dựng công thức tính Rtđđối với đoạn mạch song song Hãy tiến hành thí nghiệm để kiểm tra Yêu cầu HSnêu được dụng cụ thí nghiệm ,các bước tiến hành Yêu cầu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm Thông báo: Người ta thường dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu điện thếđịnh mứcvà mắc chúng song song với nhauvào mạch điện khi đó chúng hoạt động bình thườngvà có thể hoạt động độc lập với nhau. 1.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: I =I1+I2 U =U1=U2 R1// R2 (A)nt(R1//R2) (A)Đo cường độ dòng điện trong mạch (V)đo HĐTgiữa 2 điểm A,B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1và R2 U1=U2 I1R1=I2R2 Hay 2.Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: Công thước tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: Vì:R1//R2 I=I1+I2 b.Thí nghiệm kiểm tra: Nêu phương án thí nghiệm kiểm tra Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5-1 Đọc số chỉ của (A) Thay R1,,R2 bằng diện trở tương đương,giữ nguyên U không đổi Đọc số chỉ của (A) So sánh số chỉ của am pe kế sau hai lần đọc Thảo luận nhóm rút ra kết luận: c.Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo của điện trở thành phần 3.Vận dụng HS giải các bài tập C4, C5= Yêu cầu HS đọc kỹ bài tập Tóm tắt bài tập phân tích bài toán Nêu cách giải Vận dụng công thức nào để tínhđiện trở tương đươngvà điện trở R2 Yêu cầu HS giải cách khác Gọi HS đọc đề bài 2 Nêu cách giải Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải Phần b.HS có thể nêu cách giải khác Hướng dẫn HS giải bài tập 3 Chữa bài tập 3 Hướng dẫn HS giải bài tập 3 theo cách khác Bài tập 1: HS đọc bài1 ghi tóm tắtvà ghi vào vở Bài giải: Điẹn trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ=UAB/IAB=6V:0,5A=12 Điện trở R2là: Rtđ=R1+R2 R2= Rtđ- R1= 12 -5=7 Tình U1sau đó tính U2và R2 và Rtđ Bài tập 2: Đọc kỹ bài tập 2và cá nhân hoàn thành bài tập 2 Tóm tắt:R1=10,I1=1,2A,I=1,8A Tính:UAB=? R2=? Giải:Hiệu điện thế đoạn mạch: U=U1=I1.R1=1,2.10=12V Cường độ dòng điện qua R2: I2 = I - I1=1,8A - 1,2A =0,6 A Độ lớn điện trở R2: R2= áp dụng công thức tính điện trở tương đương Bài 3: Đọc kỹ đề bài 3 cá nhân hoàn thành bài tập Tóm tắt:R1=15,R2 =R3=30 UAB=12V Tính: Rtđ=? I1=? ,I2 = ?, I3 = ? Giải: Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1+=15+ =30 Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở I = I1 = U/Rtđ = 12V : 30=0,4A U1=I. R1=0,4A. 15 =6V U2= U3=U - U1= 12V -6V= 6V I2= I3 =I - I2 =0,4A- 0,2A=0,2A Tiết 3: Hoạt động của gv Hoạt động của HS và ghi bảng Yêu cấu HS quan sát hình 7-1cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào ? Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến điện trở của dây?Đề ra phương án kiểm ta sự phụ thuộcđiện trở Yêu cầu HS dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây Thống nhất phương án TN cho HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7-2 Thu kết quả các nhóm chiếu lên màn hình ,gọi HS nhận xét 1.Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau +Chiều dài +Tiết diện +Chất liệu làm dây dẫn Giữ nguyên 2 yếu tố ,thay đổi một yếu tố 2.Sự phụ thuộc của điẹn trở vào chiều dài dây dẫn: Dự kiến cách : Chọn 3 dây dẫn có tiết diện bằng nhau ,làm cùng chất có chiều dài khác nhau ( 1l. 2l. 3l) b.Thí nghiệm kiểm tra: Các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1 c.Kết luận Điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng 1 chất thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây Haidây dẫn có cùng chiều dài,làm cùng một loại vật liệu thì giữa tiết diện và điện trở tương ứng có mối quan hệ như thế nào? Dự đoán cách làm TN kiểm tra dự doán Theo dõi ,kiểm tra,giúp đở các nhóm Đề nghị HS nhắc kết luận 1.Dự đoán sự phụ thuộc của điện trởvào tiết diện của dây dẫn: Thảo luận trả lời câu hỏi C2 Vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra Nêu được các bước tiến hành TN + Mắc mạch điện theo sơ đồ + Thay các điện trở có tiết diện khác nhau,cùng chất,cùng chiều dài + Đo các giá trị U,I tính R 2. Thí nghiệm kiểm tra: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8-3 Tiến hành TN và ghi các kết quả đo vào bảng 1 SGK Làm tương tự với dây có tiết diện S2 Tính tỷ số và so sánh với tỷ số Rút ra kết luận: Điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì? Từ kết quả TN em rút ra nhận xét gì? Điện trở suất của một vật liệu là gì ? Ký hiệu điện trở suất Đơn vị của điện trở suất Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C2 Giới thiệu bảng điện trở suất của một số chất 1.Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn: Thí nghiệm Vẽ sơ đồ mạch điện để TN Lập bảng ghi kết quả TN Tiến hành TN b. Kết luận Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn 2.Điện trở suất -công thức tính điện trở: a/ Điện trở suất Điện trở suất của một vật liệu cí trị số bằng điện trở của đoạn dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2 đọc là rô đọc là ôm mét 5 Công thức điện trở Xây dựng công thức tính điện trở Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây,tỷ lệ nghịch tiết diện và phụ thuộc vào chất liệu làm dây dẫn T1 Buổi 2 bién trở -công suất điện - công của dòng điện - định luật Jun-Len xơ và bài tập vận dụng Ngày dạy: mục tiêu : Củng cố khắc sâu kiến thức về bién trở -công suất điện - công của dòng điện - định luật Jun-Len xơ và bài tập vận dụng Tiết 1 : Quan sát hình 10.1SGK có mấy loại biến trở? Bộ phận chính của biến trở con chạy,bién trở tay quay ? Chỉ ra cách mắc biến trở trong mạch điện? Giới thiệu các ký hiệu của biến trở Vẽ sơ đồ mạch điện hình 10-3 Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ Qua thí nghiệm em cho biết biến trở là gì? Được dùng làm gì? Hãy cho biết các thiết bị điện có dùng biến trở Hướng dẫn HSn trả lời câu hỏi C7 Nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật 1.Biến trở: a.Cấu tạo của biến trở Biến trở con chạy,tay quay,biến trở than (chiết áp) Biến trở con chạy,biến trở tay quay cuộn dây làm bằng chất có điện trở suất lớn dây dài,có tiết diện nhỏ Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện qua 2 chốt(1 đầu cuộn dây, 1 đầu con chạy hoặc thanh quét) Hoàn thành các câu hỏi C3 ,C4 b.Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện : Cá nhân hoàn thành câu hỏi C5 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện Tìm hiểu trị số lớn nhất của biến trở Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ Thảo luận trả lời câu hỏi C6 c.Kết luận Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị sốvà có thẻ được dùng đẻ diều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 2.Các điện trở dùng trongkỹ thuật Điện trở dùng trong kỹ thuậtdược chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏngcó S nhỏ có R lớn Có 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật: -Có trị số ghi trên điện trở -Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở Cho HS quan sát một số dụng cụ điện làm TN trả lời câu hỏi C1 Oát là đơn vị của đại lượng nào? Số oát ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gì? Yêu cầu HS nêu mục tiêu thí nghiệmvà các bước tiến hành thí nghiệm Yêu cầu tiến hành TN ghi kết quả vào bảng 2 Yêu cầu HS tả lời câu hỏi C4 Công thức tính công suất Vận dụng định luật Ôm để trả lời câu hỏi C5 Hươngd dẫn HS làm câu C6 Đèn sáng bình thường khi nào? Đẻ bảo vệ đèn cầu chì được mắc như thế nào? 1Công suất định mức của các dụng cụ điện: a.Số vôn, số oát trên các dụng cụ điện -Quan sát và đọc số ghi trên dụng cụ điện --Chọn 2 bóng đèn làm TN -Với cùng một hiệu điện thế đèn nào có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn Oát P là đơnvị của công suất 1w=1J/1s b.ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện Số oát ghi trên dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ đó. Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức 2. Công thức tính công suất Thí nghiệm: Nêu mục tiêu TN: Xác định mối quan hệ giữa công suất tiêu thụvới hiệu điệnthế sử dụng và cường dộ dòng điện qua dụng cụ đó. Nêu các bước TN Tiến hành TN,ghi và báo cáo kết quả TN Với bóng đèn 1: P= U.I =6 . 0,82 = 4,92 = 5w Với bóng đèn 2: P = U .I = 6 . 0,51 = 3,06 = 3w Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất ghi trên bóng đèn b.Công thức tính công suất Ghi công thức: P =U.I P: Công suất đo bằng oát (W) U: hiệu điện thế (V) I : Cường độ dòng điện (A) 1W=1V.1A P=U.I và U=I.R nên P=I2.R P=U.I và I=U/R nên:P=U2/R HĐT sử dụng bằn HĐT định mức Cầu chì mắc nối tiếp với đèn I= 75W/220V = 0,341A R=U/I =645 Yêu cầu HS trả lời từng phần câu hỏi C1 Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác trong thực tế Điện năng là gì? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 theo nhóm Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi C3 Yêu cầu nhắc lại khái niệm hiệu suất Công của dòng điện là gì? Hãy cho biết mối liên hệ giữa công và công suất ? Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu hỏi C5 Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện Trong thực tế công của dòng điện ta dùng dụng cụ nào để đo ? Mỗi số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu ? 1.Điện năng a.Dòng điện có năng lượng: Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV nêu ra: -Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan,máy bơm nước. -Dòng điện cung cấp nhiệt trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là Lấy thêm một số ví dụ khác để chứng tỏ dòng điện có khả năng thực hiện công Dòng điện có khả năng thực hiện công ,cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật.Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng b.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác Tổ chức thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả Dụng cụ điện Năng lượng điện được biến đổi Bóng đèn dây tóc Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng Đèn LED Năng lượng ánh sáng và nhiệt năng Nồi cơm điện và bàn là Nhiệt năng và ánh sáng Quạt điện và máy bơm nước Cơ năng và nhiệt năng Cá nhân hoàn thành câu C3 Nhắc lại khái niệm hiệu suất c.Kết luận: Điện năng là năng lượng của dòng điện .Điện năng có thể chuyển hoá thành các năng lượng khác ,trong đó có phần năng lượng có ích và có phần năng lượng vô ích Tỷ số phần năng lượng có ích được chuyển hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng H= 2.Công của dòng điện Công của dòng điện Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lương điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác b.Công thức tính công của dòng điện Công suất đặc trưng cho tốc độ thực hiện công và có trị số bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian A=P.t.Mặt khácP=U.I.Do đóA=U.I.t Trong đó :U đo bằng vôn(V) I đo bằng (A) t đo bằng (s) A đo bằng Jun (J) 1J=1W.1s=1V.1A.1s Ngoài ra công của dòng điện còn đo bằng đơn vị ki lô oát giờ KWh 1KWh=1000W.3600s =3600000J c.Đo công của dòng điện Dùng công tơ điện để đo công của dòng điện (lương tiêu thụ điện) Mỗi số đếm của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng tiêu thụ 1KWh Tiết 2 Hoạt động của gv Hoạt động cúah và ghi bảng . Hãy kể tên 3 dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng ? Hãy kể tên 3 dụng cụ biến đổi điện năng thành nhiệt năng và mộtphần thành năng lượng cơ năng ? Hãy kể tên 3 dụng cụ điện có thể biến đổi toàn bộ điệnnăng thành nhiệt năng ? Hướng dẫn HS thảo luận xây dựng hệ thức định luật Treo hình vẽ 16-1 yêu cầu HS đọc kỹ mô tả TN xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua điện trở ? Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được ? Hãy so sánh A và Q Yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi C4; C5 1.Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng: a)Một phần điện năng biếnđổi thành nhiệt năng Nêu được tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng Nêu được tên dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệtnăng và cơ năng b )Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng Nêu được tên 3 dụng cụ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng 2. Định luật Jun-Len xơ a )Hệ thức của định luật Vì điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng Q = A = I2.R.t Với : R: điện trở của dây I :cường độ dòng điện qua dây dẫn t: thời gian dòng điện chạy qua b)Xử lý kết quả của TN kiểm tra Đọc kỷ phần mô tả TN Nêu các bước tiến hành TN kiểm tra Xử lý kêt quả TNđể trả lời câu hỏi A= I2.R.t= (2,4)2.5.300 =8640(J) Q1= C1m1.t =4200.0,2.9,5 =7980(J) Q2 =C2.m2.t =880. 0,078 .9,5 =652,08(J) Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là: Q=Q1+Q2=8632,08(J) Q A c )Phát biểu định luật: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua Hệ thức định luật: Q=I2.R.t Trong đó: I :đo bằng (A); Rđo bằng () t :đo bằng (s) thì Q đo bằng(J) Nếu Q đo bằng calo thì hệ thức: Q = 0,24. I2.R.t Yêu cầu HS đọc đề bài tập1 tóm tắt đề bài xác định các bước giải Hướng dẫn HS đổi đơn vị diện tích theo cơ số 10 Yêu cầu Hs đọc kỹ đề bài 2ghi tóm tắt bài toán Hướng dẫn HS tốm tắt đề bài Gợi ý cho HS cách giải Phân tích đoạn mạch Đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì? Để tính R2cần biết gì? Tính chiều dài cuộn dây cần áp dụng công thức nào ? Yêu cầu HS đọc kỹ bài toán, thảo luận và tóm tắt bài toán Gợi ý dây nối từ nguồn đến đèn được xen như 2 điện trở mắc nối tiếp 1.Bài tập 1: Xác định được các bước giảibài 1: Tính điện trở của dây dẫn Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn Tóm tắt : l=30m ,S=0,3mm2=0,3.106m2 U=220V I=? Giải Điện trở của dây: R= Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I= Bài tập 2 Đọc kỹ đề bài Tham gia thảo luận tóm tắt bài toán ,nêu cách giải Tóm tắt: R1=7,5 ; I=0,6 A; U=12V Đèn sáng bình thường R2=? l=? Giải: Điện trở tương đương đoan mach nối tiếp: R=R1+R2= Trị số điện trở R2: R2= R - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 Chiều dài dây dẫn: l= 3.Bài 3: Tóm tắt: R1=600 R2=900 U=220V l=200m S=0,2mm2 Bài giải: áp dụng công thức R= Điện trở của dây Rđ là 17 R12 = Coi Rđ nt(R1//R2) nên RMN=R12+Rđ RMN=360+17=377 áp dụng công thức: Tiết 3 Hoạt động của gv Hoạt động của hs và ghi bảng Yêu cầu HS đọc kỹ đề ghi tóm tắt bài toán Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra áp dụng công thức nào ? Tính nhiệt lượng cung cấp để nước sôi tính bằng công thức nào ở lớp 8 ? Hiệu suất được tính bằng công thức nào Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong tháng theo đơn vị KWh theo công thức nào ? Bài 2 là bài toán ngược của bài toán 1 vì vậy HS tự làm Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập này Hướng dẫn chung cả lớp làm bài tập này Bài 1: Tóm tắt: R=8 ;I=2,5A ;t1=1s ; m=1,5 Kg ;t01=250c ;t02=1000c t2=120s c=4200J/Kg.K; t3=3h30 1KWh giá 700đ Qi = ? ; H = ? M = ? Giải Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s Q= I2.R.t = (2,5)2.80.1= 500(J) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Qi=c .m .t =4200 . 1,5 . 75 = 472500 (J) Nhiệt lượng màbếp toả ra : Qtp= I2.R.t=500 . 1200 =600.000 (J) Hiệu suất của bếp: H=.100%=78,75% Công suất toả nhiệt của bếp: A=P.t=0,5.3.30=45KW.h M=45.700=31500(đ) 2. Bài 2 Tóm tắt :ấm ghi (220V-100W); U=220V;m=2Kg ;t01=200c ; t02=1000c H =90% ;c=4200J/Kg.K Qi=? ; Qtp= ?; t= ? Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Qi=c.m.t=4200.2.80 =672000 (J) Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra : Qtp=(J) Thời gian nước đun sôi: Vì bếp sử dụng ở U=220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp bằng 100W Qtp=P.tt = Qtp:P =746666,7:100 3.Bài toán 3 Tómtắt:l=40m ;s = 0,5.10-6m2 U=220V ; P= 165W t=3.30 h R= ? ; I =? ; Q=? Kw.h Điện trở toàn bộ đường dây là: Cường độ dòng điện chạy qua dây: P=U.I I=P:U= Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn: Q=I2.R.t =(0,75)2.1,36.3.30=247860(J)Kw.h - Phát biểu nội dung định luật Ôm, viết hệ thức của định luật ,nêu rỏ tên và đơn vị trong công thức ? - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?.Viết hệ thức diễn tả sự phụ thuộc đó ? - Viết công thức tính điện trở tương đương đối với : Đoạn mạch nối tiếp Đoạn mạch song song - Phát biểu nội dung định luật Jun-Lenxơ? - Viết hệ thức và nêu rỏ tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức ? - Viết đầy đủ các câu dưới đây: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết........... Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích Hướng dẫn HS giải bài tập 17 1.Ôn tập lý thuyết: Trình bày các câu trả lời của GV nêu ra.Lắng nghe ,nhận xét.bổ sung R= R1+ R2 Q = I2.R.t công suất định mứccủa dụng cụ đó Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó 2.Bài tập vận dụng: R1+R2= (1) Từ đó suy ra:R1.R2=300 (2) Giải hệ (1) và (2)ta được: R1=30 R2= 10 hoặc R1=10 R2=30 A.Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng có lúc giảm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm D) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỷ lệ với hiệu điện thế Câu 2: Đối với mỗi dây dẫn thương số giữa hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn có tỷ số: Đ. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện I Không đổi Tăng khi hiệu điện thế U tăng Câu3: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: A) C) B) D) Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l,có tiết diện S làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức: A) C) B) D) Câu 5: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây thì cần phải: Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài khác nhau và có tiết diện như nhau và được làm từ 1 loại vật liệu Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài ,tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau Đo và so sánh các dây dẫn có chiều dài khác nhau ,có cùng tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều dài,tiết diện khác và được làm từ cùng một loại vật liệu Câu 6 : Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết: A) Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong 1 phút khi dụng cụ này được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức Công suất tiêu thụ của dụng cụ khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ này sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức Công suất điện của dụng cụ này khi dụng cụ được sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức B.Chọn từ haycụm từ thích hợp điền vào chổ trống Câu 7: Công của dòng điện là số đo Câu 8: Các dụng cụ điện có ghi số oát khi hoạt động đều biến đổi..thành các dạng năng lượng khác C. Bài toán: Chomạch điện như hình vẽ: U Biết R1=2 R2=4 R3=6 U=8,8V.Tính điện trở tương đương đoạn mạch và cường độ qua cá điện trở R2 R1 R3 =============o0o============== Buổi 3 sử dụng an toàn và tiết kiệm điện - tổng kết chương i Ngày dạy: I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố khắc sâu kiến thức về sử dụng an toàn và tiết kiệm điện , tổng kết chương I Tiết 1 Hoạt động của Gv Hoạt động của HS và ghi bảng Phát phiếu học tập cho các nhóm để thảo luận phần an toàn điện ở lớp 7 và ghi vào phiếu Bổ sung kiến thức nếu HS nêu còn thiếu Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C5 Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C6 Vì sao phải tiết kiệm điện ? Các biện pháp tiết kiệm điện ? 1.An toànkhi sử dụng điện a)Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V -Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn - Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch - Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý: + Phải thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện này vì nó có điện thế cao 220V nên có thể gây chết người + Chỉ sử dụngcác thiết bị điện với mạng điện gia đình khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn quy định đối với các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung(như tay cầm ,dây nối,phích cắm b).Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện: + Nếu đền treo dùng phích cắm ,bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải rút phích cắm ra khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóngđèn bị hỏng và lắp bóng đèn khác vì sau khi rút phích cắm điện không thể có dòng điện chạy qua sơ thể người nên không gây nguy hiểm Nếu đèn treo không dùng phích cắm thì khi tháo lắp thì phải tháo cầu chì,ngắt công tắc làm hở dây nóng + Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà +Chỉ ra được dây nối đất là chốt thứ 3 Nhờ dây nối đất mà khi tiếp xúc với điện nguy hiểm ít vì điện trở của người lớn hơn điện trở của dây nối đất 2.Sử dụng tiết kiệm điện năng: -- Giảm chi tiêu cho gia dình Các dụng cụ dùng bền lâu - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện quá tải - Dành phần điện năng cho sản xuất Lựa chọn các thiết bị điện có công suất hợp lý Không sử dụng điện trong những lúc không cần thiết để tránh lảng phí điện năng Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS và ghi bảng Gọi HS trình bày các câu hỏi ở phần tự kiểm tra Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý sau: R1 nt R2 R1//R2 R= Q=I2.R.t Hướng dẫn HS trả lời phần câu hỏi trắc nghiệm Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 17 và gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 17 Tương tự gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 18 1.Tự kiểm tra: Trình bày các câu hỏi tự kiểm tra, cả lớp nghe và bổ sung 2.Vận dụng: Thảo luận trả lời câu hỏi t

File đính kèm:

  • docGiao an phu dao vat li 9.doc
Giáo án liên quan