- Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được mối quan hệ về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
- Mắc thành thạo mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo, kỹ năng vẽ, xử lý đồ thị
- Sử dụng được một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
- Yêu thích môn học, hợp tác nhóm và cá nhân.
160 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 21 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 Bài 1 : Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I/ Mục tiêu:
Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được mối quan hệ về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Mắc thành thạo mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo, kỹ năng vẽ, xử lý đồ thị
Sử dụng được một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Yêu thích môn học, hợp tác nhóm và cá nhân.
II /Chuẩn bị:
Bảng phụ, điện trở mẫu, ampe kế, vôn kế, công tắc, dây dẫn, biến thế nguồn.
III /Tổ chức các hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức.
Bài mới.
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
1. Kiểm tra
- Nêu yêu cầu về đồ dùng sách vở
- Giới thiệu chương trình vật lý 9
- Giói thiệu yêu cầu chương
- Thống nhất cách chia nhóm , chuyển phòng học
2. Đặt vấn đề
- ở lớp 7 chúng ta đã biết đèn sáng mạnh hay yếu phụ thuộc vào cường độ dòng điện . Còn trong thực tế khi hiệu điện thế tăng hay giảm thì độ sáng của đèn cũng thay đổi theo . Vậy hiệu điện thế và cường độ dòng điện có liên quan gì với nhau ? Làm thế nào để kiểm tra điều đó ?
- Học sinh nghe yêu cầu của giáo viên
- Tìm hiểu mục tiêu của môn học và của chương
- Đưa ra các phương án
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu mạch điện hình 1.1 . Vẽ sơ đồ mạch điện
- Yêu cầu học sinh đọc mục hai tìm hiểu mục tiêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước đã tìm hiểu
- Nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm khác
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1 và nêu nhận xét
- Giáo viên thống nhất nhận xét
I – Thí nghiệm
1 – Sơ đồ mạch điện
- Vẽ sơ đồ , kể tên , nêu công dụng của các bộ phận có trong sơ đồ
2 – Tiến hành thí nghiệm
- Học sinh đọc mục hai , nêu mục tiêu , các bước tiến hành thí nghiệm yêu cầu nêu được :
+Mắc mạch điện tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu
+ Đo cường độ I tương ứng với U đặt vào hai đầu dây dẫn
+ Ghi kết quả vào bảng 1 – Trả lời câu hỏi C1
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước đã nêu
- Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét :
Khi tăng hoặc giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 3 : Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Giáo viên giới thiệu thông báo
- Đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một vài cặp giá trị
- Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị
- Trả lời câu C2
- Giáo viên giải thích sai số
- Thảo luận nhóm đi đến kết luận
II - Đồ thị biểu diễn sạư phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1 – Dạng đồ thị
- Học sinh đọc và tìm hiểu thông báo trả lời câu hỏi yêu cầu nêu được :
+ Là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
+ Mỗi điểm ứng với một cặp U I
- Cá nhân vẽ đồ thị theo kết quả của nhóm mình
- Trả lời câu C2
- Các nhóm thảo luận đi đén kết luận yêu cầu nêu được :
Kết luận : Hiệu điện thé giữa hai đầu dây dẫn tăng giảm bao nhiêu lần thì ường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng giảm bấy nhiêu lần
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1-Vận dụng
Trả lời các câu hỏi C3 C4 C5
2 – Củng cố
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U = 0 , I = 0)
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được :
C3 : + U = 2,5 V ố I = 0,5A
+ U = 3,5 V ố I = 0,7A
C4 :
KQđo
Lần đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
0,4
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
C5 : Nêu được cách xác định
Ngày 16 tháng 8 năm 2012
Tiết 2: – Bài 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được đơn vị điện trở , vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập
Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm
Vận dụng được định luạt Ôm để giải một số bài tập đơn giản
Sử dụng đúng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Vẽ sơ đồ mạch điện , sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của dây dẫn
Cẩn thận kiên trì trong học tập
II /Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề
Kiểm tra.
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U & I. Từ bảng số liệu 1 hãy xác định thương số U/I . Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét
Đặt vấn đề.
Với dây dẫn trong thí nghiệm ở bảng 1 . Nếu bỏ qua sai số thì thương số U/I là không đổi, với các dây dẫn khác thì có như thế không ?
Học sinh lên bảng trả lời các học sinh khác lắng nghe , nhận xét , chữa vào vở nếu sai
Yêu cầu điền được kết quả vào bảng
KQ
đo
Lần
đo
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện
Tỷ số
1
2
3
4
5
Học sinh đưa ra cac nhận xét khác nhau
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm điện trở
- Yêu cầu học sinh dựa vào bảng 2 xác định thương số U/I đối với dây dẫn ố nêu nhận xét trả lời câu hỏi C2
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu thông báo
+ Công thức tính điện trở
+ Ký hiệu của điện trở
- Yêu cầu học sinh vẽ mạch điện có các thiết bị để xác định điện trở của một dây dẫn
- Hướng dẫn học sinh cách đổi đơn vị điện trở
- So sáng điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và bảng 2 ố nêu ý nghĩa của điện trở.
I - Điện trở của dây dẫn
1 – Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
- Học sinh tính thương số U/I đối với số liệu ở bảng 2 rút ra nhận xét trả lời câu hỏi C2
2 - Điện trở
Tìm hiểu thông báo SGK
+ Công thức : R = U/I
+ Ký hiệu :
+ Đơn vị : Ôm ( W )
- Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện dùng dụng cụ đo xác định R của một dây dẫn
-Từ kết quả cụ thể so sánh điện trở của hai dây dẫn nêu được ý nghĩa của điện trở
Hoạt động 3 : Phát biểu và viết công thức định luật Ôm.
- Giáo viên thông báo : Từ công thức
R = ố I = Đây chính là biẻu thức của định luật Ôm . Từ biểu thức của địng luật hãy phát biểu thành lời
II - Định luật Ôm
- Học sinh tìm hiểu thông báo
- Công thức : I = U/R
- Dựa vào công thức phát biểu thành lời : Cường độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1-Vận dụng
Trả lời các câu hỏi C3 C4
2 – Củng cố
Địng luật Ôm : Cường độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó I = U/R
Điện trở của mọôt dây dẫn được xác định bằng công thức : R = U/I
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em chưa biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành
Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được
C3 :
+ Tóm tắt R = 12W I = 0,5 A U = ?
+ Bài giải : áp dụng công thức I = ố U = I.R ố U = 12 W . 0,5 A = 6V
- C4 : Vì cùng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau , do I tỷ lệ với R nên R2 = 3 R1 nên I1 = 3I2
ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê
Ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tiết 3: Bài 3 Thực hành:
Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và ampe kế
I/ Mục tiêu:
Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ăm pe kế
Mắc mạch điện theo sơ đồ
Sử dụng đúng và thành thạo các dụng cụ đo : Vôn kế và ăm pekế
Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành
Cẩn thận , kiên trì , trung thực trong hoạt động nhóm và cá nhân
Biết cách sử dụng điện an toàn
Hợp tác trong hoạt động nhóm , yêu thích môn học
II /Chuẩn bị:
Đồng hồ đa năng , dây dẫn điện trở chưa biết giá trị , biến thế nguồn , ampe kế, vôn kế , công tắc, dây nối.
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra – Đặt vấn đề.
Kiểm tra
- Lớp phó phụ trách học tập báo cáo sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
- Trả lởi câu hỏi mục một trong báo cáo thực hành
- Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ăm pe kế
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
+ Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn ố Giáoviên đánh giá phần chuẩn bị bài của học sinh cả lớp nói chung và đánh giá cho điểm học sinh trên bảng
- Lớp phó báo cáo sự chuẩn bị bài của các bạn trong lớp
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
- Vẽ được sơ đồ mạch điện
A V
- Các học sinh vẽ sơ đồ mạch điện vào vở nếu chưa vẽ được
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng , yêu cầu nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm của nhóm mình
- Nêu yêu cầu chung của tiết thực hành
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục 2
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm tiến hành thí nghiệm đọc kết quả đo chính xác
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm đều phải tham gia thí nghiệm
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để nhận xét về nguyên nhân gây ra sai số trong kết quả đo
- Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thí nghiệm, phân công thư ký ghi chép kết quả thí nghiệm và ý kiến thảo luận
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Đọc kết quả đo đúng qui tắc
- Tất cả học sinh trong nhóm tham gia thí nghiệm hoặc theo dõi thí nghiệm.
- Cá nhân hoàn thành mục a, b trong báo cáo thực hành
- Trao đổi hoàn thành nhận xét
Hoạt động 3 : Tổng kết đánh giá - Hướng dẫn về nhà.
- Tổng kết
Giáo viên thu báo cáo thực hành
- Đánh giá
Nhận xét rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm
+ Thái độ học tập của các nhóm và cá nhân học sinh
+ ý thức kỷ luật của giờ thực hành
– Hướng dẫn về nhà.
Ôn lại kiến thức về mạch điện nối tiếp và song song đã học ở lớp 7
Nghiên cứu bài : Đoạn mạch nối tiếp.
Ngày 5 tháng 9 năm 2012
Tiết 4: Bài 4 : Đoạn mạch nối tiếp
I/ Mục tiêu:
Suy luận để tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : Rtđ = R1 +R2 và hệ thức từ các công thức đã học
Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
Kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo
Kỹ năng lắp ráp thí nghiệm , suy luận lậpluận lô jích
Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng có liên quan
Yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị:
Điện trở mẫu 6W - 10 W - 16W , vôn kế , am pe kế , biến thế nguồn , công tắc, dây dẫn , bảng phụ.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề.
Tổ chức
- Kiểm tra
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm
- Làm bài tập 2.1 SBT
- Đặt vấn đề
- Trong một đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở này bằng một điện trở khác sao cho cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch vẫn không thay đổi được không ?
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi , các học sinh khác lắng nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu sai
- Học sinh đưa ra các dự đoán
Hoạt động 2 : Ôn lại các kiến thức liên quan tới bài.
- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng đèn mắc nối tiếp cường độ dòng điện qua mỗi đèn quan hệ với cường độ dòng điện dòng điện mạch chính như thế nào ? hiệu điện thế qua mỗi đèn quan hệ với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch như thế nào ?
- Trả lời câu C1
- Tìm hiểu thông báo
- Hoàn thành câu C2 vào vở
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức cho I1 và I2
+ Tìm mối quan hệ giữa I1 và I2
I – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1 – Nhớ lại kiến thức cũ
- Học sinh trả lời yêu cầu nêuđược :
+ Đ1 nt Đ2 I = I1 =I2 (1)
+ U = U1 +U2 ( 2 )
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu cầu nêu được.
R1 nối tiếp R2 nối tiếp ăm pe kế
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành câu C2 vào vở yêu cầu nêu được
I1 = I2 ố U1/R1 = U2/R2 ố U1/U2 = R1/R2
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Tìm hiểu thông báo
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB U1&U2
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức điện trở tương đương
- Tiến hành thí nghiệm
- Tìm hiểu thông báo.
II – Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1 - Điện trở tương
Tìm hiểu thông báo nắm được khái niệm điện trở tương đương
2 – Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
Hoàn thành câu C3
+ Vì : R1 nối tiếp R2 nên UAB = U1+ U2 ố IAB . Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2 ố Rtđ = R1+ R2 ố đpcm
3 –Thí nghiệm kiểm tra
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội dung SGK
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo luận nhóm rút ra kết luận
4– Kết luận ; SGK
- Học sinh tìm hiểu khái niệm cường độ dòng điện định mức
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà
1-Vận dụng
Trả lời các câu hỏi C4
+ Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4
+ Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra
Cá nhân hoàn thành câu C5
So sánh điện trở tương đương với điện trở thành phần
Tìm hiểu phần mở rộng
2 – Củng cố:
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
- Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm : I = I1 =I2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần U = U1 +U2
Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng hai điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở đó U1/U2 = R1/R2
- Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được
+ Cá nhân hoàn thành câu C4
+ Quan sát thí nghiệm kiểm tra của giáo viên
Câu C5 :
+Vì R1 nối tiếp R2 nên ta có
Rtđ = R1 + R2 = 20W + 20W = 40W
+ Khi mắc thêm R3
RAC = R12 + R3 = 40W + 20W = 60W
Rtđ lớn hơn R mỗi thành phần
- Mở rộng : Với ba điện trở mắc nối tiếp ta có : Rtđ = R1 + R2 +R3
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài : Đoạn mạch song song
Ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tiết 5 Bài 5 : Đoạn mạch song song
I/ Mục tiêu:
Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ các biểu thức đã học
Mô tả và tiến hành được các thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
Vận dụng được một số kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song
II /Chuẩn bị:
- Điện trở mẫu 6W - 12 W - 4W , vôn kế , ăm pe kế , biến thế nguồn , công tắc , dây dẫn , bảng phụ
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề
Tổ chức
Kiểm tra
- Phát biểu định luật Ôm
- Làm bài tập 3,1,3.2 SBT
Đặt vấn đề:
- Trong một đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp, có thể thay hai điện trở này bằng một điện trở khác sao cho cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch vẫn không thay đổi được không ?
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi , các học sinh khác lắng nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu sai
- Học sinh đưa ra các dự đoán
Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Trong đoạn mạch có hai bóng bóng đèn mắc song song cường độ dòng điện qua mỗi đèn quan hệ với cường độ dòng điện dòng điện mạch chính như thế nào ? Hiệu điện thế qua mỗi đèn quan hệ với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch như thế nào ?
- Trả lời câu C1
- Tìm hiểu thông báo
- Hoàn thành câu C2 vào vở
+ Từ định luật Ôm viết biểu thức cho I1 I2
I – Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
1 – Nhớ lại kiến thức cũ
- Học sinh trả lời yêu cầu nêuđược :
+ Đ1 // Đ2
+ I = I1 +I2 (1)
+ U = U1 =U2 ( 2 )
2 - Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song
- Quan sát hình 4.1 . Trả lời câu C1 yêu cầu nêu được
R1 nối tiếp R2 nối tiếp ăm pe kế
- Cá nhân đọc thông báo , hoàn thành câu C2 vào vở yêu cầu nêu được
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Tìm hiểu thông báo
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3
+ Viết biểu thức liên hệ giữa UAB U1&U2
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R tương ứng
- Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức điện trở tương đương
- Tiến hành thí nghiệm
- Tìm hiểu thông báo.
II – Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
1 – Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
Hoàn thành câu C3
+ Vì : R1 // R2 nên I = I1+ I2 ố
=> mà U1 = U2 =>
=>
3 –Thí nghiệm kiểm tra
- Học sinh nêu cách kiểm tra theo nội dung SGK
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm thảo luận nhóm rút ra kết luận
4– Kết luận ; SGK
- Học sinh tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế định mức
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1-Vận dụng
Trả lời các câu hỏi
2 – Củng cố
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được
C4: Vì quạt trần và đèn dây tóc có cùng hiệu điện thế định mức là 220V nên đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường
C5:
+ Vì R1//R2 do đó điện trở tương đương là :
+ Khi mắc thêm điện trở thứ ba tthì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch là
ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 6+7 – Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm
I/ Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đượcbài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở.
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Sử dụng đúng các thuật ngữ.
Cẩn thận, trung thực trong học tập.
II /Chuẩn bị:
Bảng phụ
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Tiết 6
Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề.
Tổ chức.(kiểm tra sĩ số).
Kiểm tra
- Phát biểu và viết công thức biểu thức định luật ôm
- Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hiệu điện thế cường độ dòng điện và điện trở trong đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp song song
Đặt vấn đề
- Giới thiệu các bước giải bài tập
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi , các học sinh khác lắng nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu sai
- Học sinh tìm hiểu các bước giải bài tập
Hoạt động 2 : Giải bài tập 1.
- Đọc đề tóm tắt bài toán
- Yêu cầu học sinh phân tích mạch điện
- Tìm hiểu các đại lượng đã cho , các đại lượng chưa biết
- Vận dụng các công thức đã học để tìm các đại lượng chưa biết
- Thử lại kết quả tính được
- Kết luận của bài
- Cá nhân đọc đề , tóm tắt , giải bài theo các bước đã tìm hiểu
+ Tóm tắt: R1 = 5W UV = 6V IA= 5A
A Rtđ R2 = ?
+ Bài giải: R1 nt R2 A nt R1 nt R2 ố Ia=IAB = 0,5A
a – Tính Rtđ : Theo đinh luật ôm ta có W
Rtđ trong đoạn mạch là 12W
b- Vì R1 nt R2
12W – 5W = 7W
Điện trở R2= 7W
Hoạt động 3 : Giải bài tập 2.
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa , các học sinh khác làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của bạn
- Giáo viên nhận xét cách làm của học sinh
- Nếu học sinh đưa ra cách giải khác thì giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
Học sinh lên bảng chữa
+ Tóm tắt : R1= 10W I1 = 1,2A IA=1,8A UAB =? R2= ?
+ Bài giải
a : A nt R1=> I1=1,2A
A nt ( R1//R2) => IA= IAB =1,8A
Từ công thức :
b – Vì
Hướng dẫn về nhà:n Về nhà làm cỏc bài tập trong sbt
Tiết 7
I – Mục tiờu
Vận dụng các kiến thức đã học để giải đượcbài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở.
Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải.
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Sử dụng đúng các thuật ngữ.
Cẩn thận, trung thực trong học tập
II – Chuẩn bị.
Bảng phụ vẽ sơ đồ mạch điện.
III – Tiến trỡnh dạy học.
Hoạt động 1 : Giải bài tập 3
- Gọi hai học sinh lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở
- Gọi học sinh nhận xét cách làm của bạn
- Giáo viên nhận xét cách làm của học sinh
- Nếu học sinh đưa ra cách giải khác thì giáo viên nhận xét phân tích đúng sai
Bài 2:
- Học sinh lên bảng chữa
+ Tóm tắt : R1= 15W UAB =12V R2= R3=30W I1 = ? I2=? I3 = ? RAB=?
+ Bài giải
a : A nt R1 nt ( R2//R3)
Vì R2//R3 nên
b – Tính I2và I3
I = U/R=>
I!=IAB = 0,4A
I2 + I3 =I1 I2 + I3 = 0,4A
I2/I3 = R2/R3 I2/I3 =30W /30 W
=> I2 + I3 = 0,2A
Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1 – Củng cố: Các bước giải bài tập vật lý
Đọc đề tóm tắt bài toán
Phân tích mạch điện
Tìm các công thức có liên quan đến đại lượng cần tìm
Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán
Kiểm tra biện luận kết quả
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Học sinh phân tích các dạng bài tập đã chữa
+ Bài 1 : Vận dụng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
+ Bài 2 : Vận dụng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
+ Bài 3 : Vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp
ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê
Ngày 17 tháng 9 năm 2012
Tiết 8 – Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài
dây dẫn
I/ Mục tiêu:
Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện , và vật liệu làm dây dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố khi cố định các yếu tố khác
Suy luận và kiểm tra sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào chiều dài của dây dẫn đó
Nêu được điện trở của một dây dẫn có cùng tiết diện và chất liệu thì phụ thuộc vào chiều dài
Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II /Chuẩn bị:
Ăm pe kế, vôn kế, biến thế nguồn, công tắc, dây dẫn, dây điện trở, bảng cắm, bảng phụ
III /Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tổ chức – Kiểm tra – Đặt vấn đề
Tổ chức(Kiểm tra sĩ số).
Kiểm tra
- Chữa bài tập 6.2
- Nêu các kết luậnvề đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
Đặt vấn đề
- Với mỗi dây dẫn điện trở là không đổi vậy điện trở của mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó ?
- Học sinh lên bảng chữa bài tập và trả lời câu hỏi , các học sinh khác lắng nghe, nhận xét chữa vào vở bài tập nếu sai
- Học sinh đưa ra các dự đoán
Hoạt động 2 : Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
- Quan sát hình 7.1 chobiết các cuộn dây dẫn khác nhau ở điểm nào ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm đề ra phương pháp kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây
- Yêu cầu các nhóm đề ra phương án thí nghiệmcủa điện trở vào chiều dài dây
I – Xác định được phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau
- Học sinh quan sát hình 7.1 nêu được các đặc điểm khác nhau của dây dẫn : Chiều dài , tiết diện , chất liệu dây dẫn
- Thảo luận nhóm đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài
- Đại diện nhóm trình bày phương án của nhóm mình , các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 3 : Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của dây dẫn
Dự kiến cách làm
- Yêu cầu học sinh nêudự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn , trả lời câu hỏi C1
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
- Giáo viên thu bảng kết quả , gọi học sinh nhóm khác nhận xét và so sáng với dự đoán
- Yêu cầu các nhóm rút ra kết luận
II – Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Các nhóm nêu dự kiến làm thí nghiệm
- Học sinh nêu dự đoán
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm , ghi kết quả vào bảng 1
- So sánh với dự đoán ban đầu
- Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiêù dài
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
1-Vận dụng
Trả lời các câu hỏi C2 C3 C4
2 – Củng cố
- Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây dẫn
3 – Hướng dẫn về nhà
Học bài làm bài tập sách bài tập
Đọc mục : Có thể em cha biết
Học thuộc phần ghi nhớ SGK
Xem bài 8 : Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
Hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu nêu được
C2 : Chiều dài càng lớn thì điện trở càng lớn , nêu hiệu điện thế kông đổi thì I càng nhỏ => Đèn sáng càng yếu
C3 :
Câu C4: Vì I1 = 0,25I2 nên điện trở của đoạn đay thứ nhất gấp bốn lần đoạnk dây dẫn thứ hai , do đó l1 = 4l2
ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê ê
Ngày 20 tháng 9 năm 2012
Tiết 8 – Bài 8 sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
I-Mục tiêu:
Học sinh nắm được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn
Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố khi cố định các yếu tố khác
Kiểm tra sự phụ thuộc điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn đó
Nêu được điện trở của một dây dẫn có cùng chiều dài, chất liệu phụ thuộc vào tiết diện
Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn
Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
II-Chuẩn bị :
Ăm pe kế, vôn kế, biến thế nguồ
File đính kèm:
- GA Ly 9 day du 1213.doc