1) Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của I vào U.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U tứ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào bảng.
2) Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo : Vôn kế, ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
194 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (Tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 19/08/2012
Chương I ĐIỆN HỌC
Tiết 1: Bài 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của I vào U.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U tứ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào bảng.
Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng các dụng cụ đo : Vôn kế, ampe kế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3) Thái độ: -Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Giaó viên:
Bảng phụ ghi nội dung Bảng 1 (Tr.4 – SGK), Bảng 2 (Tr.5 – SGK)
Mỗi nhóm HS:
- 1 điện trở mẫu.
- 1 ampe kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,02V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.
- 7 đoạn dây nối.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Hoạt động 1: Oån định tổ chức lớp - Yêu cầu môn học
GV:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
- Giới thiệu chương trình vật lý 9.
- Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm.
2) Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.
Trợ giúp của GV
-GV yêu cầu vẽ sơ đồ mạch điện gồm:1 nguồn điện,1 bóng đèn,1 vôn kế để đo hiệu điện thế giựa hai đầu bóng đèn,1 ampe kế để đo cường độ dòng điện qua đèn,1 công tắc K.
+ Giải thích cách mắc vôn kế , ampe kế trong mạch điện đó.(Gọi HS có tinh thần xung phong)
- Kiểm tra bài làm ở dưới của HS trong lớp.
- GV gọi HS khác nhận xét.GV sửa chữa nếu cần.( Nếu HS trả lời tốt,GV cho điểm hoặc có lời nhận xét để động viên, gây không khí hào hứng cho tiết học đầu tiên).
ĐVĐ: (Như SGK) Phương án tiến hành TN kiểm tra (nếu có).GV phân tích đúng, sai.
Hoạt động của HS
-Một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện,giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế.
-Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy nháp.
- Hs khác nhận xét phần trình bày của bạn.
- HS đưa ra phương án TN kiểm tra sự phụ thuộc của I vào U.
3) Hoạt động 3:Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện Hình 1.1 (Tr.4 – SGK), kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ,bổ sung chốt(+),(-) vào các dụng cụ đo.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 – Tiến hành TN và nêu các bước thến hành TN.
- GV hướng dẫn cách làm thay đổi U đặt vào 2 đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ tiến hành TN theo nhóm ,ghi kết quả vào bảng 1.
- GV kiểm tra các nhóm tiến hành TN , nhắc nhở cách đọc trị số trên dụng cụ đo,khi đọc xong phải ngắt mạch để tránh sai số cho kết quả sau.
-GV gọi đại diện một nhóm đọc kết quảTN.Nêu
Nhận xét của nhóm mình.GV ghi lên bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác trả lời C1 từ kết quả TN của nhóm.
- GV đánh giá kết quả của các nhóm. Yêu cầu HS ghi câu trả lời C1 vào vở.
I/ Thí nghiệm:
Sơ đồ mạch điện:
-HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm kiểm tra vào vở.
Tiến hành thí nghiệm:
- HS đọc mục 2 (SGK),nêu các bước tiến hành TN:
+Mắc mạch điện theo sơ đồ Hình 1.1.
+ Đo I tương ứng với mỗi U.
+ Ghi kết quả vào bảng 1Trả lời câu C1.
-Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tiến hành TN,phân công bạn ghi kếy quả TN của nhóm .
-Đại diện HS các nhóm đọc kết quảTN. Nêu nhận xét của nhóm mình.
Ghi nhận xét : ( SGK)
4) Hoạt động 4: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo mục 1-Dạng đồ thị trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm sự phụ thuộc của I vào U.
+ Dựa vào đồ thị cho biết:
U = 1,5VI=?
U = 3V I=?
U = 6V I=?
- Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình,GV giải thích: Kết quả còn mắc sai số,do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế .
Dạng đồ thị
HS nêu được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là:
-Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
U = 1,5VI = 0,3A
U = 3V I = 0,6A
U = 6V I=0,9A
- Cá nhân HS vẽ đường biểu diễn quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình.
- Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở.
-Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U vào vở.
•Kết luận: (SGK)
I ~ U Suy ra hệ thức :
5) Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3 .
- Gọi HS trả lời câu C3 – Hs khác nhận xét Hoàn thành câu C3.
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4 theo nhóm.gọi 1 HS lên bảng hoàn thành trên bảng phụ.
- Đó cũng là câu trả lời của câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
- Củng cố: +Yêu cầu phát biểu kết luậnvề: Sự phụ thuộc của I vào U.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó.
- Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài.
- Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Đọc thêm mục” Có thể em chưa biết”.
+ Học kĩ và làm BT 1 (SBT)
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
- Một HS nêu cách xác định. Yêu cầu nêu được: U = 2,5V I= 0,5A
U = 3,5V I= 0,7A
Nêu cách xác định UM và IM tương ứng bất kì.
- HS hoàn thành câu C4 , yêu cầu HS điền được kết quả đúng: Bảng 2:
Lần
U(V)
I(A)
1
2,0
0,1
2
2,5
0,125
3
4,0
0,2
4
5,0
0,25
5
6,0
0,3
*NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM :
]Ngày soạn: 22/08/2012.
Tiết 2: Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I/ MỤC TIÊU
1)Kiến thức:
_ Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.
_ Phát biểu và viết được định luật Ôm.
_ Vận dụng được định luật Ôm để giải được một số bài tập đơn giản.
2) Kĩ năng :
_ Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
_ Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
Thái độ:
_ Cẩn thận,kiên trì trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên :
_Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGV.
2) Học sinh :
_ Học kỹ bài trước và làm bài tập đầy đủ.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ,tổ chức tình huống học tập.
Trợ giúp của GV
1)Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U đặt vào hai đầu dây dẫn.
2) Từ bảng số liệu bảng 1(TN của nhóm) ở bài trước hãy xác định thương số .Từ kết quả TN hãy nêu nhận xét.
_Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn GV đánh giá cho điểm HS.
ĐVĐ: ( Như SGK)Bài mới.
Hoạt động của học sinh-
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi,HS khác lắng nghe nêu nhận xét.
Yêu cầu HS nêu được:
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Trình bày rõ ràng, đúng(3 điểm)
2. xác định thương số . (4 điểm)
_Nêu nhận xét kết quả:Thương số có giá trị gần như nhau với dây dẫn được làm TN ở bảng1
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở.
_Yêu cầu từng HS,dựa vào bảng 2, hãyxác định thương số với dây dẫn Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
_ GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được câu C2 và ghi vở.
+ Với mỗi dây dẫn Thương số xác định và không đổi.
+Với hai dây dẫn khác nhauThương số
Có giá trị khác nhau.
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở.
-GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện,đơn vị tính điện trở.Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và nêu cách tính điện trở.
- Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện ,HS khác nhận xétGV sữa chữa nếu cần.
_ Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị điện trở.
_ So sánh R của dây dẫn ở bảng1 và 2 Nêu ý nghĩa của R.
I) Điện trở của dây dẫn:
1) xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
- HS tính thương số với dây dẫn với số liệu ở bảng 2 để rút ra nhận xét để trả lời C2.
2) Điện trở :
- HS đọc thông báo mục 2 và nêu được công thức tính điện trơ û:
_ Một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, dùng các dụng cụ đo xác định điện trở của dây dẫn.HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.HS cả lớp vẽ sơ đồ vào vở.
-Từ kết quả cụ thể hãy so sánh R của 2 dây và nêu được ý nghĩa của R là biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
3) Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
-GV hướng dẫn HS từ công thứcI = và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm.Yêu cầu HS dựa vào biểu thức này phát biểu định luật Ôm.
-Yêu cầu HS ghi biểu thức của định luật Ôm vào vở giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong biểu thức đồng thời ghi nhớ định luật Ôm tại lớp.
II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
-HS ghi biểu thức định luật Ôm : I= vào vở và 2 đến 3 HS phát biểu định luật Ôm.
4)Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1) Câu C3 (Tr.8- SGK)
+ Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải?
3)Từ công thức , một HS phát biểu như sau:” Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai?Tại sao?
- Gọi một HS lên bảng trả lời(để đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời câu hỏi 2.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạnGV sữa chữa nếu cần và đánh giá cho điểm HS.
- Yêu cầu HS trả lời C4
-Yêu cầu HS trả lời được :
1) Câu C3 :
+ 1 đại diện HS đọc và tóm tắt.
+ 1 đại diện HS nêu cách giải.
Tóm tắt:
R = 12
I = 0,5A
U =?
Bài giải:
Aùp dụng biểu thức định luật Ôm:
I=
Thay số: U = 12 . 0,5 = 6(V)
HĐT giữa hai đầu dây tốc đèn là 6V.
-Trình bày đầy đủ các bước ,đúng (8 điểm)
2)Phát biểu đó là sai.
Vì:Tỉ số U/I là không đổi đối với mỗi dây dẫn. Do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. (2 điểm)
C4 ) Vì cùng một hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây khác nhau, I tỉ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1= 3 I2
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành(Tr.10-SGK) cho bài sau vào vở.
- Làm bài tập 2 (SBT)
*NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 26/08/2012
Tiết 3: Bài 3: THỰC HÀNH :
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức :
- Nêu được cách tính điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và ampe kế.
2) Kĩ năng :
Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vôn kế và ampe kế.
- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
3) Thái độ:
- Cẩn thận,kiên trì trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
1) GV:
- 1 đồng hồ đa năng.
2) Mỗi nhóm HS:
- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
- 1 bộ nguồn điện 4 pin.
- 1 ampe kế có GHĐ: 3A; ĐCNN : 0,1A
- 1 Vôn kế GHĐ: 6V; ĐCNN : 0,02V
- 1 công tắc điện .
- 7 đoạn dây nối.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu lớp phó HT báo cáo tình hình chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo cáo TH.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS .
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạnGV đánh giá sự chuẩn bị của HS cả lớp và đánh giá cho điểm HS được kiểm tra trên bảng.
-Lớp phó HT báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn trong lớp.
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện TN vào vở.
2) Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
-GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạntrong nhóm của mình
- GV yêu cầu chung của các nhóm thực hànhvề thái độ học tập, ý thức kỉ luật.
-Giao dụng cụ cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II(tr.9 – sgk )
- GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắcvôn kế, ampe kế vào mạch trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo , đọc trung thực các kết quả đo khác nhau
- Yêu cầu học sinh các nhóm đều phải tham gia thực hành.
- Hoàn thành báo cáo thực hành. Trao đổi nhóm để trao đổi về nguyên nhân gây ra sự khác nhau về các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.
-Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ thực hành, phân công bạn thư kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận về các bạn trong nhóm
-Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
-Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi,kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm.
- Đọc kết quả đo đúng quy tắc.
- Cá nhân HS hoàn thành bản báo cáo TH mục a, b.
-Trao đổi hoàn thành nhóm nhận xét mục c.
3) Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh.
- GV thu báo cáo TH.
- Nhận xét , rút kinh nghiệm về:
Thao tác TN.
Thái độ học tập của nhóm.
Ý thức kỉ luật.
4) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
*NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 27/08/2012
Tiết 4:
Bài 4 : ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
-Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : và hệ thức từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra các hệ thúc suy ra từ lý thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các BT về đoạn mạch nối tiếp.
2) Kĩ năng:
- Kĩ năng TH sử dụng các dụng cụ đo điện : Vôn kế, Ampe kế.
- Kĩ năng bố trí,tiến hành lắp ráp TN.
- Kỹ năng suy luận ,lập luận lôgic.
-Kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
3) Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6,10,16.
- 1 ampe kế có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 7 đoạn dây dẫn.
2) GV
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (Tr.12-SGK)
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập.
Kiểm tra bài cũ:
-HS1: 1) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm?
2) Chữa BT số 2.1 (SBT).
- HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu nhận xétGV đánh giá cho điểm HS.
ĐVĐ: ( như SGK)
1)+ Phát biểu và viết đúng biểu thức định luật Ôm . (4 điểm)
Bài 2.1 (Tr.5-SBT):
Từ đồ thị khi U=3V ta có:
I1= 3mA ; I2= 2mA ; I3=1mA. (3điểm)
b) R1> R2> R3. (Giải thích bằng 3 cách-mỗi cách 1 điểm) (3 điểm)
2) Hoạt động 2: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới.
-HS2: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, I chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với I mạch chính? U giữa 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với U giữa 2 đầu mỗi đèn?
- GV gọi HS theo tinh thần xung phong vì đây là kiến thức đã học ở lớp 7.
- GV ghi tóm tắt trên bảng:
Đ1 nt Đ2 : I1 = I2 = I (1)
U1 +U2 = U (2)
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1.
- Gv thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch gồm Đ 1 nt Đ 2
- Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C2.
I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
Nhớ lại kiến thức cũ
_ 1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung nếu cần.
2) Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp:
- HS quan sát hình 4.1 , trả lời câu C1 . Yêu cầu HS nêu được:Trong mạch điện hiình 4.1 có Đ1 nt Đ 2nt(A).
- Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở và nhận xét bài trình bày của bạn trên bảng.
-Câu C2:
Hoặc I1=I2
Hay
Vì (đpcm) (3)
3) Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
-GV thông báo khái niệm điện trở tương đươngĐiện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào?
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. GV có thể hướng dẫn HS như sau:
+Viết biểu thức liên hệ giữa : UAB , U1 và U2.
+ Viết biểu thức trên theo I và R tương ứng.
- Chuyển ý: Công thức(4) đã đượcchứng minh bằng lí thuyếtđể khẳng định công thức này chúng ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
- Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4).
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN .
- Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì?
- GV thông báo:Các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một CĐDĐ.
- GV thông báo khái niệm giá trị CĐDĐ định mức.
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
Điện trở tương đương:
- HS nắm được khái điện trở tương.
-2) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
- HS hoàn thành câu C3 :
Vì Đ1 nt Đ2 nên : UAB = U1+U2
IAB . Rtđ = I1.R1 + I2.R2
Mà IAB=I1=I2
Rtđ = R1+R2 (đpcm) (4)
3) Thí nghiệm kiểm tra:
- Hs nêu cách kiểm tra:
+Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1(vớiR1,R2 đã biết)đo UAB ; IAB .
+ Thay R1 nt R2 bằng Rt đ giữ UAB không đổi,đo I/AB
+So sánh IAB và I/AB Đi đến kết luận.
- HS tiến hành TN kiểm tra theo nhóm như các bước ở trên.Thảo luận nhóm đưa ra kết luận.
- Đại diện các nhóm nêu kết luận và ghi vở kết luận đúng.
4) Kết luận:(SGK)
Rtđ = R1+ R2.
4). Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C4 .
- Gọi HS trả lời câu C4 Gv làm TN kiểm tra câu hỏi của HS trên mạch điện GV đã chuẩn bị sẵn.
- Qua câu C4 : GV mở rỗng chỉ cần 1 công tắt điều khiển đoạn mạch mắc nối tiếp .
- Tương tự, yêu cầu HS hoàn thành câu C5 .
- Cá nhân HS hoàn thành câu C4.Tham gia thảo luận câu C4 trên lớp.
- Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi của mình và sửa chữa nếu sai.
- Câu C5:+ Vì R1 nt R2 nên
R12 = R1+ R2 = 20 + 20 = 40 ().
Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì:
RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 ()
+ RAC gấp 3 lần mỗi điện trở thành phần.
Hướng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập 4 (SBT).
- Ôn lại những kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7.
*NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 02/09/2012
Tiết 5: Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
- Suy luận để xây dựng được công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đã học.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng và giải BT về đoạn mạch song song.
2) Kĩ năng:
- Kĩ năng TH các dụng cụ đo điện : Vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận.
3) Thái độ: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu,trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song (R1 =6; R2 =10; R3 =15).
- 1 ampe kế có GHĐ 1A và ĐCNN 0,02A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 9 đoạn dây dẫn.
2) GV:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 (Tr.14 – SGK) trên bảng điện trở mẫu.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tính huống học tập.
GV gọi HS nhắc lại kiến thức cũ:
+ Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song ,U và I của đoạn mạch có quan hệ với nhau như thế nào với U và I các mạch rẽ?
- GV gọi HS theo tinh thần xung phong, HS khác nhận xétGV sửa chữa nếu cần.
-ĐVĐ: (Như SGK) Bài mới.
- HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn mạch song song ở phần điện lớp 7.
2) Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1,R2 được mắc với nhau như thế nào?
Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ?
-GV thông báo các hệ thức về mối quan hệ U,I trong đoạn mạch có 2 Đèn mắc song song vẫn đúng cho trường hợp 2 điện trở R1//R2 Gọi HS lên bảng viết hệ thức 2 điện trở R1,R2.
- Từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch song song , hãy trả lời câu C2.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu C2.
HS có thể đưa ra nhiều cách chứng minh GV nhận xét ,bổ sung nếu cần.
- Từ biểu thức (3), hãy phát biểu thành lời mối quan hệ giữa I qua các mạch rẽ và R thành phần.
I/ cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mắc song song.
-HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1, nêu được : R1// R2
(A) nt (R1// R2) (A) đo mạch chính, (V) đo U giữa 2 điểm A,B cũng chính là U ở 2 đầu R1,R2.
- Yêu cầu HS viết được :
UAB = U1 =U2 (1)
IAB = I1+ I2 (2)
-Tham gia thảo luận đi đến kết quả đúng và ghi vào vở.
- Đại diện HS lên trình bày lời giải C2 .
- Câu C2: Aùp dụng biểu thức định luật Ôm cho mỗi đoạn mạch nhánh, ta có:
Hoặc : Vì U1=U2
I1.R1= I2.R2
Hay
Vì R1// R2 nên U1= U2 (3)
-Từ (3 ) HS nêu được :Trong đoạn mạch song song I qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với R thành phần.
3) Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3 .
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV kiểm tra phần trình bày của một số HS dưới lớp .
- GV có thể gợi ý cách chứng minh đơn giản nhất là:
+Viết` hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 .
+ Vận dụng công thức định luật Ôm thay I theo U,R.
_GV gọi HS nhận xét phần trình bày của bạn trên bảng , nêu cách chứng minh khácGV nhận xét ,sửa chữa nếu cần.
- GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN để kiểm tra công thức (4).
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN kiểm tra theo các bước đã nêu và thảo luận để đi đến kết luận.
- Gọi đại diện mhóm nêu kết quả TN và kết luận rút ra từ lí thuyết và kiểm tra bằng thực nghiệm.
- GV thông báo về Uđm như (SGK).
II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1) Công thức tính của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song:
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
- Yêu cầu câu C3:
Vì R1// R2
Mà UAB = U1=U2 (4)
(4/)
2) Thí nghiệm kiểm tra :
- HS nêu phương án TN kiểm tra.
- HS tiến hành TN theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm nêu kết quả TN của nhóm mình.
- HS nêu được kết luận và ghi vào vở.
3) Kết luận: (SGK)
- HS lắng nghe thông báo của GV về Uđm .
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời mối quan hệ giữa U,I,R trong đoạn mạch song song.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C4.
File đính kèm:
- Giao an Ly 9 hay ca nam.doc