Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường đ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 13)

I/ MỤC TIÊU:

- Nêu được cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu về thực nghiệm

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

 

doc130 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường đ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: điện học Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I/ Mục tiêu: - Nêu được cách tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu về thực nghiệm - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm :một điện trở mẫu .một am pe kế ghđ 1.5A và đcnn 0,5 A, 1vôn kế ghđ 6V , 1 công tắc .1 nguồn điện 6 v , 7đoạn dây nối III/ Tiến trình lên lớp 1/Tổ chức lớp 2/Kiểm tra bài cũ Nêu khái niệm cường độ dòng điện ? Khái niệm hiệu điện thế? đo I, u bằng dụng cụ nào ? 3/Bài mới Phương pháp Gv giới thiệu hình 1.1 Hs quan sát sơ đồ trả lời: ? Nêu tên, công dụng và cách mắc từng bộ phận trong sơ đồ? ? Chốt dương của dụng cụ đo phải mắc về phía điểm A hay điểm B? - Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ H1.1 - Các nhóm tiến hành đo lần lượt với các hiệu điện thế 0V, 3V, 6V, 9V, 12V và ghi kết quả vào bảng 1. Hs đọc và trả lời C1 ? Dựa vào bảng kết quả ở trên em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U và I - Học sinh vẽ đồ thị ? Đồ thị có đặc điểm gì ? Gọi hs trả lời C2 ? Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ? Gọi 2 em đọc lại kết luận SGK Học sinh tự làm C3 Giáo viên hướng dẫn cách xác định tọa độ của M bất kì Học sinh làm C4 và lên bảng điền các ô còn thiếu của Bảng 2 (SGK) ? Trả lời câu hỏi đầu tiết học Nội dung I/ Thí nghiệm: Đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với các hiệu điện thế khác nhau đặt vào hai đầu dân dẫn đó. 1/ Sơ đồ mạch điện A+ B- K A V 2/ Tiến hành thí nghiệm : a/ Mắc sơ đồ theo hình 1.1 ở trên b/ Đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dân dẫn. Ghi lại các giá trị đo được vào bảng 1(SGK) C1 Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng (hay giảm) thì cường độ dòng điện trong mạch cũng tăng hay giảm. II/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế : 1/ Dạng đồ thị : C2: Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc toạ độ 2/ Kết luận : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. III/Vận dụng C3 Trên trục hoành xác định U1=2,5V Kẻ đường song song trục tung cắt đồ thị tại K Từ K kẻ đường song song trục hoành cắt trục tung tại I1=0,5A Tương tự U2=3,5V ; I2=0,7A C4 Các giá trị còn thiếu là 0,125A .4V. 5V.0,3A C5 I tỉ lệ thuận với U 4/ Củng cố Cường độ dòng điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế ? Khi có I qua dây dẫn là 0,5V thì U giữa 2 đầu dây là U=3V Vậy muốn có I qua dây dẫn đó là 2A thì phải đặt vào 2 đầu dây đó 1 hiệu điện thế là bao nhiêu ? 5/Dặn dò Học thuộc phần ghi nhớ đọc phần em chưa biết ? làm BT 1.1 đến 1.4 SBT 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm I/ Mục tiêu : - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giảI bài tập - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm - Vận dụng định luật ôm để giảI một số bài tập đơn giản II/Chuẩn bị : Gv kẻ sẵn bảng tính giá trị U:I III/ tiến trình lên lớp : 1/Tổ chức lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : ? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U 3/ Bài mới Phương pháp - Gv treo bảng kết quả đo của bài 1 - Em hãy tính U/I dựa vào kết quả của bài 1 - Hs tính toán, gv kiểm tra lại một nhóm C2 cho cả lớp thảo luận với mỗi dây dẫn U/I như thế nào ? với dây dẫn khác thì U/Inhư thế nào ? Gv thông báo khái niệm điện trở ? Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào Khi tăng U giữa 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì R tăng bao nhiêu ?vì sao ? ? Dựa vào SGK em hãy nêu kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện ? Em hãy tính điện trở của dây dẫn khi U=1Vvà I=1A ? Nêu đơn vị của điện trở ? Nêu các bội số của ôm ? ? Em hãy nêu hệ thức của định luật Ôm (Hs dựa vào SGK nêu) ? Dựa vào hệ thức của định luật em hãy phát biểu thành lời định luật Ôm. - Hs phát biểu - Gv nghe và nhận xét - 2 Hs đứng tại chỗ đọc lại nội dung định luật Gọi học sinh đọc C3 Cả lớp tóm tắt bài C3 Tóm tắt R=12W I=0,5A U=? Học sinh tự làm C3 ? Em hãy tóm tắt C4 - Hs tóm tắt C4 Tóm tắt U1 =U2 R2=3R1 I1/I2=? Gợi ý: Để so sánh I1, I2 ta lập tỉ số I1/I2 sau đó áp dụng hệ thức định luật Ôm để tìm tỉ số đó. Hs lên bảng làm Nội dung I/ Điện trở của dây dẫn 1/ Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn : C1: Tính U/I với mỗi dây dẫn dựa vào bảng kết quả thu được từ thí nghiệm bài trước. C2: Với mỗi dây dẫn thì U/Ikhông đổi Với dây dẫn khác thì U/I cũng khác 2/ Điện trở : a) Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. b) Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện là: hoặc c) Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu W 1W = 1V/1A Ngoài ra còn một số đơn vị: 1KW = 103W 1MW = 103KW = 106W d) ý nghĩa của điện trở (SGK) II/ Định luật ôm : 1/ Hệ thức của định luật : trong đó U: Hiệu điện thế - Đơn vị Vôn I: Cường độ dòng điện - Đvị: Ampe R: Điện trở - Đvị: Ôm 2/ Phát biểu định luật : Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây III/ Vận dụng : C3 Bài làm Hiệu điện thế giữa hai đầu tóc đèn là I=U/R =>U=R.I=0,5x12=6V C4: Bài làm Theo định luật ôm ta có : I1=U1/R1 I2=U2/R2 => I1 /I2= U1/ R1.R2/U2 I1/I2= 3R1/R1= 3=> I1=3I2 4/ Củng cố : Với công thức R=U/I có thể nói khi R tăng bao nhiêu lần thì U tăng bấy nhiêu lần không? Tại sao? Nêu công thức định luật ôm ? 5/Dặn dò Học thuộc phần ghi nhớ sgk . Làm bài tập từ bài 2.1 đến 2.4 sbt 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 3 Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và vôn kế I/ Mục tiêu : - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở - Mô tả được cách tiến hành và bố trí tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng am pe kế và vôn kế - Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm II/ Chuẩn bị : -Mỗi nhóm :1dây dẫn chưa biết giá trị điện trở 1nguồn điện , 1am pe kế ,1vôn kế 1 khóa ,7đoạn dây dẫn - Mỗi học sinh :1 báo cáo thực hành . III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Tổ chức lớp 2/ kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3/ bài thực hành : Phương pháp Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh Em hãy nêu cách xác định điện trở của một dây dẫn? ?Vẽ sơ đồ mạch điện để xác định điện trở của dây dẫn - Học sinh vẽ sơ đồ Gv: Các nhóm theo sơ đồ đã vẽ, em hãy mắc mạch điện tương ứng. Các nhóm tiến hành mắc mạch điện Giáo viên theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm cách mắc ampe kế và vôn kế ? Để xác định điện trở của dây dẫn và hoàn thành bảng báo cáo thực hành ta phải tiến hành các bước đo như thế nào? - Học sinh nêu các bước đo - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước chỉ ra - Gv quan sát, nhận xét, giúp đỡ các nhóm Yêu cầu cá nhân hoàn thành báo cáo thực hành Nội dung I/ Chuẩn bị II/ Nội dung thực hành 1/ Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt (+) và (-) của ampe kế, vôn kế A+ B- K A V 2/ Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ 3/ Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến 5V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả báo cáo. 4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị III/ Mẫu báo cáo (SGK) 4. Củng cố Gv thu báo cáo thực hành, nhận xét buổi thực hành .đánh giá kết quả 5. Dặn dò Về nhà ôn lại định luật ôm,tìm hiểu về mạch nối tiếp 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp I/ Mục tiêu Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ =R1 +R2 và hệ thức U1/U2 =R1/R2từ các kiến thức đã học Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết Vận dụng được những kiến thức đã họcđể giảI thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp. II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm : 3 điện trử mẫu 6W,10W ,16W 1 ampe kế , 1 vôn kế TN 1 nguồn điện 6V 1 công tắc, 7 dây dẫn 30cm III/ Tiến trình lên lớp : 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : CH : Nêu đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp ? CH: Phát biểu định luật Ôm và ghi công thức định luật ? 3.Bài mới Phương pháp Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện mắc nối tiếp 2 bóng đèn. X X + - ? Em hãy nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. - Học sinh nêu ? Đọc và trả lời câu C1 ? hãy chứng minh C2 Học sinh chứng minh Theo phần nhận xét trên ta có I= I1 = I2 Theo hệ thức định luật Ôm ta có U= I.R Vậy (ĐPCM) ? Em hiểu thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ? Chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở - Học sinh chứng minh Chứng minh công thức tính điện trở tương đương Ta có: Vì là đoạn mạch mắc nối tiếp nên U = U1 + U2 hay I. Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà I = I1 = I2 Nên I.Rtđ = I. R1 + I. R2 => I. Rtđ = I . (R1 + R`) => R=R1+R2 (Đpcm) * Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra C4 Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm và trình bày bài làm của mình trên bảng. ? Đọc và tóm tắt C5 - Hs lên bảng tóm tắt, các học sinh khác tóm tắt vào vở - Học sinh tự làm vào vở Nội dung I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: 1/ Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tai mọi thời điểm I = I1 =I2 (1) - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế mỗi đèn. U= U1 + U2 (2) 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : C1 Điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau * Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở C2 Chứng minh đối với đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở R1, R2 thì + - R1 R2 II/ Điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : 1/ Điện trở tương đương (Rtđ) Là điện trở có thể thay thế vào đoạn mạch mà khi hiệu điện thế không đổi thì cường độ dòng điện qua nó vẫn không thay đổi 2/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp . C3 Rtđ = R1 + R2 3/ Thí nghiệm kiểm tra 4/ Kết luận: sgk III/ Vận dụng : C5 Tóm tắt R1, R2 mắc nối tiếp R1=R2=20W Rtđ=? Bài làm Điện trở tương đương của mạch Rtđ=R1+R2=20+20=40W Nếu mắc thêm điện trở R3=20W nối tiếp vào mạch điện ta có RAB =R1+R2+R3 RAB= 20+20+20=60W 4/ Củng cố : Trong mạch nối tiếp cần mấy công tắc để điều khiển các vật dẫn ? Nếu mạch mắc nối tiếp n điện trở thì R tính như thế nào ? 5/ Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần em chưa biết Làm bài tập 4.1 đến 4.7SBT 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 5: Đoạn mạch song song I/ Mục tiêu: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm hai điện trở Mô tả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch song song Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song . II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm : -3 điện trở mẫu ( có 1 điện trở tương đương ) -1am pe kế ghđ 1,5A,đcnn0,1A - 1vôn kế ghđ6V,đcnn0,1V -1 công tắc ,1bộ nguồn 6V,9đoạn dây dẫn III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Tổ chức lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch mắc nối tiếp ? Chứng minh rằng trong mạch nối tiếp Rtđ = R1 + R2? 3/ Bài mới : Phương pháp X X + - Học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện mắc song song 2 bóng đèn. ? Em hãy nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. - Học sinh nêu + - R1 R2 A V ? Đọc và trả lời câu C1 ? Hãy chứng minh C2 Học sinh chứng minh Theo phần nhận xét trên ta có U= U1 = U2 Theo hệ thức định luật Ôm ta có U= I.R Vậy (ĐPCM) ? Em hiểu thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ? Chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song hai điện trở - Học sinh chứng minh Chứng minh công thức tính điện trở tương đương Ta có: Vì là đoạn mạch mắc song song nên I = I1 + I2 hay mà U = U1 = U2 Nên => (Đpcm) * Các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra C4 Học sinh đọc đầu bài cá nhân tự làm và trình bày bài làm của mình vào vở. ? Đọc và tóm tắt C5 - Hs lên bảng tóm tắt, các học sinh khác tóm tắt vào vở ? Tính điện trở tương đương gồm 2 điện trở mắc song song - Học sinh tự làm vào vở ? Thay Rtđ của điện trở R1, R2 bằng điện trở R12. Nếu mắc song song với R3 thì điện trở tương đương là bao nhiêu? Học sinh tự làm Nội dung I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: 1/ Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Trong đoạn mạch mắc song song: - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong mạch rẽ I = I1 + I2 (1) - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ. U= U1 = U2 (2) 2/ Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : C1 Điện trở R1, R2 được mắc song song với nhau. Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính, Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch * Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng với đoạn mạch mắc song song hai điện trở C2 Chứng minh đối với đoạn mạch mắc song song hai điện trở R1, R2 thì II/ Điện trở tương đương của mạch gồm hai điện trở mắc song song: 1/ Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. C3 Chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch hai điện trở mắc song song 2/ Thí nghiệm kiểm tra 3/ Kết luận: sgk III/ Vận dụng : C5 Tóm tắt R1, R2 mắc song song R1=R2=30W Rtđ=? Bài làm Điện trở tương đương của mạch Rtđ= Nếu mắc thêm điện trở R3=20W song song mạch điện ta có Thay số ta được Rtđ = 10W Mở rộng Đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song thì điện trở tương đương của đoạn mạch là: 4/ Củng cố : Nếu mạch gồm n điện trở R giống nhau mắc song song thì Rtđ =R/n các em tự chứng minh Nêu công thức tính I,U,R.của đoạn mạch song song ? 5/ Dặn dò : Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 5.1 đến 5.6SBT đọc phần em chưa biết 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm I/ Mụctiêu: -Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở . - Rèn kỹ năng giải bài tập theo đúng các bước giải - Rèn kỹ năng so sánh phân tích tổng hợp thông tin - Rèn tính cẩn thận trung thực II/ Chuẩn bị : Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập. III/ tiến trình lên lớp : 1/Tổ chức lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính I,U,R trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp và đoạn mạch điện mắc song song ? 3/ Bài mới : Phương pháp Gọi 2em lên bảng chữa bài Giáo viên kiểm tra việc làm bài ở nhà của học sinh Gọi 1 em đọc đề bài bài 1 Gọi 1 em tóm tắt bài V R2 R1 A Yêu cầu cá nhân giải bài ra nháp Gọi 2em lên bảng chữa bài mỗi em 1 phần Học sinh cả lớp thảo luận kết quả và có thể đưa ra cách giải khác A1 A R1 R2 Gọi một học sinh đọc đầu bài bài 2 1 em tóm tắt bài yêu cầu cả lớp làm bài ra nháp 1 em lên bảng trình bày bài làm của mình Thu 5 bài chấm đánh giá kết quả Các nhóm tìm hiểu bài và thảo luận cách giải bài tập 3 Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài làm của mình 2 em đổi bài cho nhau chấm bài R1 A R2 R3 Gọi học sinh báo cáo điểm giáo viên thống kê kết quả Nội dung I/ Chữa bài : Chữa bài 5.5; 5.6 II/ Luyện tập : Bài 1: Bài làm R1 =5W a/ Vì mạch mắc nối tiếp nên U1 =6V I1 =IA =1,2A IA =0,5A RAB = U / I= 6: 0,5=12W b/ Theo định luật Ôm ta có a/ RAB =? b/R2 =? RAB =R1+ R2ịR2 =RAB- R1 R2 =12 – 5=7W Bài 2: R1 =10W a/ Theo định luật ôm ta có : I1 =1,2A I =U /Rị U = I .R I=1,8A U1 =I1 .R1 =1,2 .10 a/UAB =? U1 =12V b/ R2 =? vì mạch mắc song song nên U =U1 =U2 =12V b/ cường độ dòng điện qua điện trở hai là : I= I1 + I2 ị I2 =I-I1=1,8-1,2 =0,6A Bài 3: R1 =15W R2 =R3 =30W UAB =12V a/ RAB =? b/ I1 =? I2 =? I3 =? Bài làm Có (R2// R3) nt R1 Điện trở tương đương của mạch song song là : R2,3 =R2 / 2=30 /2 =15W Điện trở toàn mạch là : RAB =R1 +R2,3 =15+15 =30W b/áp dụng công thức định luật ôm : I=U/RịIAB=UAB/RAB=12/30=0,4(A) Có I1=IAB=0,4(A) ịU1=I1R10,4.15=6(V) U2=U3=UAB-U1=12-6=6(V) I2=U2/R2=6/30=0,2(A) I2=I3=0,2A 4 / Củng cố Giáo viên kết lại toàn bộ cách bài tập về nhà 5 /Dặn dò Xem lại các bài tập đã chữa làm bài tập 6 SBT 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 7 : Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I/ Mục tiêu Nếu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào (l,S,ị) Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu II/ Chuẩn bị : Mỗi nhóm : 1 ampe kế GHĐ1,5A; ĐCNN 0,1A 1vôn kế GHĐ 6V 1 nguồn điện 3V 1 công tắc 3 dây điện trở có cùng điện trở 8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Tổ chức lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 1em chữa bài 6.2(a) 3/ Bài mới : Phương pháp Yêu cầu học sinh quan sát h 7.1 cho biết chúng khác nhau ở yếu tố nào ? Điện trở của các dây này có như nhau không? Yếu tố nào ảnh hưởng đến điện trở của dây dẫn ? Cho các nhóm thảo luận đề ra phương án kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài Yêu cầu học sinh nêu dự kiến cách làm Hãy trả lời C1 Học sinh nêu dự đoán của mình * Các nhóm tiến hành thí nghiệm a) Các nhóm mắc mạch điện như H7.2a - Đo điện trở của dây dẫn và ghi kết quả vào bảng 1 b) Mắc mạch điện như H7.2b, H7.2c - Đo điện trở của dây dẫn và ghi kết quả vào bảng 1 ? Qua bảng kết quả thí nghiệm em có nhận xét gì về dự đoán ban đầu? và rút ra kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? Gọi học sinh đọc C2 Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2 C4 học sinh thảo luận nhóm Các nhóm báo cáo kết quả Nội dung I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau 1. Các cuộn dây trong hình 7.1 có các yếu tố khác nhau là - Chiều dài dây dẫn - Tiết diện dây dẫn . - Vật liệu làm dây dẫn 2. Để xác định sự phụ thuôc của điện trở của dây dẫn vào một yếu tố x nào đó thì cần phải đo điện trở của dây có các yếu tố x khác nhau nhưng các yếu tố còn lại giống nhau II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn : 1 /Dự kiến cách làm : Đo điện trở của dây dẫn như nhau nhưng có chiều dài lần lượt là l, 2l, 3l từ đó rút ra kết luận sư phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. C1 Dự đoán Khi dây dẫn có độ dài 2l, 3l thì điện trở lần lượt là 2R, 3R 2/ Thí nghiệm kiểm tra a) Mắc mạch điện như sơ đồ H7.2a Sgk b) Làm thí nghiệm tương tự với sơ đồ H7.2b, H7.2c trong đó dây dẫn cùng loại và có chiều dài là 2l, 3l. Ghi kết quả vào bảng 1 Sgk c) Nhận xét Dự đoán tại C1 là hoàn toàn chính xác 3/ Kết luận Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. III/ Vận dụng : C2: Chiều dài dây dẫn càng lớn thì điện trở của đoạn mạch càng lớn . Nếu giữ U không đổi thì I càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn . C4: Vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn không đổi nên : I ~ 1/R có I1 =0,25I2 ị R2 = 0,25R1 hay R1 =4R2 Mà R1 /R2 =l1 / l2 ị l1 = 4l2 4/ Củng cố : Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn ? 5/ Dặn dò : Học thuộc bài và làm bài tập 7.1 đến 7.7SBT Đọc phần có thể em chưa biết 6/ Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Ngày .... tháng...... năm 2007 Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 8:Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I/ mục tiêu: -Suy luận được rằng các dây có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây . -bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa R và S để rút ra được kết luận là R ~ 1/S -Rèn tính trung thực và có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm . II/ Chuẩn bị Mỗi nhóm : -1am pe kế GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A -1vôn kế GHĐ6V,ĐCNN0,1V -1 nguồn điện 3V,1công tắc -7 đoạn dây dẫn , 2 chốt kẹp dây dẫn - 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùnh loại ,cùng chiều dài ,tiết diện lần lượt là S1 ,S2 III/ Tiến trình lên lớp : A/ Tổ chức lớp : B/kiểm tra bài cũ : Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì I,U,Rđược tính bằng công thức nào vẽ sơ đồ mạch điện kiẻm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ? C/ Bài mới : Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời C1 Gọi 1em trả lời ,1 em khác nhận xét Từ cau trả lời C1đ dự đoán sự phụ thuộc của R vào S qua C2 Giáo viên yêu cầu học sinhkiểm tra dự đoán trên Gọi 1 em lên bảng vẽ nhanh sơ đồ mạch điện kiểm tra đ từ đó nêu dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm Nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm Ghi kết quả giống bảng 1 Giáo viên thu kết quả các nhóm Hướng dẫn thảo luận chung So sánh với dự đoán rút ra kết luận Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu phần 3 tính tỉ số S2/S1=d2/d1 và so sánh với R1/R2 nhắc lại kết luận ? yêu cầu học sinh đọc câu 3 cá nhân tự làm ra nháp gọi 1 em lên bảng làm câu 3 Yêu cầu học sinh làm 8.2 SBT Dựa vào kết quả 8.2 yêu cầu học sinh làm C5 Yêu cầu học sinh về nhà làm C4và C6 I/Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Cá nhân trả lời C1 R2=R/2 R3=R/3 Học sinh nêu dự đoán II/Thí nghiệm _1 học sinh lên bảng vẽ sơ đò mạch điẹn _Nêu được các bước tiến hành thí nghiệm +Mắc mạch điện theo sơ đồ +Thay các R có cùng l,cùng bản chất và có S khác nhau +Đo các giá trị U,I tính R +So sánh với dự đoán rút ra kết luận _Các nhóm tiến hành thí nghiệm _Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết luận : học sinh nêu kết luận và ghi vào vở Học sinh chứng minh công thức R1/R2=S2/S1=d22/d12 III/Vận dụng Cá nhân hoàn thành C3 L1=l2 s1=2mm2 Cùng bằng đồng s2=6mm2 So sánh R1với R2 Có R1/R2=S2/S1=6/2=3 ịR1=3R2 Đ/s :R1=3R2 8.2:phương án đúng là C Cá nhân hoàn thành C5 L2=0,5l1 l1=100m S2=5S1 l2=50m Vì l1=2l2nên R1=2R2 Vì S1=1/5S2nên R1=5R2 ịR1>R2 .10 lần Hay R2=1/10R1=500/10=50(W) Học sinh tự làm C4 và C6 vào vở D /Củng cố điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào S, phụ thuộc như thế nào vào l R~1/l; R~l E /Dặn dò Với cách lí luận như C5 trả lời BT8SBT ôn lại cả T7+T8 làm BT 8.1 _8.5 SBT Ngày dạy : Ngày soạn : Tiết 9 :Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I/Mục tiêu Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn cùng l,S và được làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau So sánh mức độ dẫn điện của các chất hay vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất của chúng Vận dụng công thức R=ịl/S để tính được 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại Biết sử dụng bảng điện trở suất của một số chất II/ Chuẩn bị Mỗi nhóm 1 cuộn dây inox có S=0,1mm2 : l=2m 1 cuộn dây niketin S=0,1mm2 l=2m 1 cuộn dây nicrôm S=0,1mm2 l=2m 1 ampe kế ,1 vôn kế ,1 nguồn 6V 1 công tắc ,7 đoạn dây dẫn ,2 chốt kép III/Tiến trình lên lớp A Tổ chức lớp B Kiểm tra bài cũ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào phụ thuộc như thế nào ? Điện trở còn phụ thuộc yếu tố nào nữa ? C Bài mới Gọi học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của Rvào vật liệu làm dây dẫn Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm Đại diện cá nhóm báo cáo kết quả nhận xét thí nghiệm Điện trở suất của một vật liệu là gì ? Kí hiệu điện trở suất là gì ? Đơn vị điện trở suất là gì ? Giáo viên treo bảng điện trở suất của một số chất Điện trở suất của đồng bằng bao nhiêu ? Giải nghĩa con số ghi đó ? Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 Dựa vào mối quan hệ giữa R và S tính điện trở của dây dẫn trong câu 2 Gọi 1 em đọc C3 Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng 2/26 rút ra công thức tỉnh Nêu rõ tên các đại lượng và đơn vị đo của chúng ? Gọi 1 em đọc C4 tóm tắt bài cả lớp làm C4 ra nháp Muốn tỉnh phải tính gì ? S=pd2/4 Giáo viên lưu ý : điện trở của dây đồng trong mạch rất nhỏ lên khi tính người ta thường bỏ qua điện trở của dây này I/Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn _Học sinh nêu được các dụng cụ cần thiết ,các bước tiến hành thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm theo đúng các bước a,b,c,d sgk thảo luận nhóm rút ra kết luận * Kết luận : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn II/Điện trở suất _Công thức điện trở 1. Điện trở suất _Học sinh đọc thông báo mục 1 –ghi vở +Điện trở của 1 dây dẫn dài 1m tiết diện 1m2làm bằng 1 chất nào đó gọi là điện trở suất của dây dẫn đó _Kí hiệu ị : đọc rô _Đơn vị : Wm (ôm mét)

File đính kèm:

  • docgiao an ly9.doc