– Mục tiêu:
- Tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
II – Chuẩn bị: Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ.
64 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 4 tháng 9 năm 2006.
Chương I: Điện học.
Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
I – Mục tiêu:
Tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
II – Chuẩn bị: Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ.
III – Các bước tiến hành dạy, học trên lớp.
H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch.
H: Các chốt của am pe kế và vôn kế được mắc như thế nào vào mạch điện ?
GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng.
kq
lần đo
Hiệu điện thế (V).
Cường độ dòng điện (A)
1
2
3
4
H: Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây?
GV: Đưa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học sinh nhận xét dạng đồ thị.
HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2.
H: Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì?
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3.
Tương tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V.
GV: Hướng dẫn ý c hs tự làm.
HS: Điền vào bảng trả lời câu C4.
I – Thí nghiệm.
1-Mắc mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.
V
A
+
-
K
2- Tiến hành thí nghiệm.
Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây.
1-Dạng đồ thị: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
2 - Kết luận:
Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
III – Vận dụng.
C3: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
Giá trị đó là: 0,5A.
b. Tương tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
Giá trị đó là: 0,7A.
c. Từ M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với trục tung và đường thẳng song song với trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cường độ dòng điện tương ứng.
C4:
kq
lần đo
Hiệu điện thế (V).
Cường độ dòng điện (A)
1
2,0
0,1
2
2,5
3
0,2
4
0,25
5
6,0
Củng cố: với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm.
I – Mục tiêu:
Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập .
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.
Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số bài tập.
II – Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2.
III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
A – Kiểm tra bài cũ. Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ?
B – Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới.
Hoạt động 1
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ số U/I và rút ra nhận xét.
GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở.
H: Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
H: Đơn vị cường độ dòng điện là gì ?
HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở.
Hoạt động 2
H: Phát biểu định luật ôm ?
Hoạt động 3
H: Đọc và tóm tắt câu C3? Trả lời câu C3 ?
I - Điện trở dây dẫn.
1 – Nhận xét: Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi.
2- Điện trở:
Trị số : R = gọi là điện trở của vật dãn.
Ký hiệu vẽ điện trở:
Hoặc
Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm(W)
1
Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW).
1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW)
1 MW = 1000000 W.
II - Định luật ôm.
1 – Hệ thức: I =
Trong đó: U là hiệu điện thế (V).
R là điện trở (W).
I là cường độ dòng điện (A).
2- Nội dung định luật ôm: (SGK).
III – Vận dụng:
C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ?
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là:
Từ I = = 12.0,5 = 6 V.
H: Đọc và tóm tắt câu C4? Trả lời câu C4
C4: U1= U2 = U.
R2 = 3R1.
So sánh I1và I2.
Ta có: I1 =
Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2.
Củng cố: với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 3: Thực hành xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
I – Mục tiêu:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm.
II - Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh.
- Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị .
- Một số dây nối.
- Biến thế nguồn.
- 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức cho học sinh thực hành.
A - Bài cũ: Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm + và - của vôn kế và am pe kế.
B - Bài mới: Từ sơ đồ học sinh vẽ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
Từ định luật ôm chúng ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ?
V
A
+
-
K
+
+
-
-
( R = ).
HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.
GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo và lần lượt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cường độ dòng điện tương ứng vào bảng tính tỷ số giá trị ( R = ). Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm (cá nhân).
C - Nhận xét giờ thực hành thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 4: Đoạn mạch điện mắc nối tiếp.
I – Mục tiêu:
- Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 hệ thức từ kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp.
II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn
B - Bài mới:
Hoạt động 1
A
+
-
K
+
-
HS: Đọc và trả lời câu C1.
R1
R2
Hoạt động 2
H: Chứng minh: Rtđ = R1 + R2.
HS: Làm thí nghiệm kiểm tra.
I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
I = I1 = I2.
U = U1 + U2
Vì: I1 = và I2 = nên .
II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì cường độ dòng điện trong mạch không đổi.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp.
UAB = U1 + U2; I Rtđ = IR1+ IR2.
Rtđ = R1 + R2 .
3. Thí nghiệm kiểm tra.
Hoạt động 3
H: HS đọc và trả lời câu C4.
H: Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ?
H: Hai điện trở R1 và R2 Mắc như thế nào?
H: Rtđ = ?
H: Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = ?
H: Em có nhận xét gì về điện troẻ tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.
III - Vận dụng:
C4:
+) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở.
+) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở.
R1
R2
+
-
C5:
a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W.
R1
R2
+
-
R3
b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W
Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2 + R3.
Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 5: Đoạn mạch điện mắc song song.
I – Mục tiêu:
- Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc song song.
II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế.
III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp.
A - Bài cũ: 1- Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp?
2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc song song, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn.
B - Bài mới:
Hoạt động 1
Từ bài cũ học sinh nhắc lại kiến thức lớp 7.
A
+
-
K
+
-
R1
R2
V
HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi:
H: R1 và R2 được mắc như thế nào ? nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch?
H: Từ các công thức đã học chứng minh công thức .
H: Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng?
I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 7.
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song.
I = I1 + I2.
U = U1 = U2
Vì: I1 = và I2 = nên .
Hoạt động 2
H: Chứng minh công thức: .GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra.
H: Từ công thức em rút ra kết luận gì ?
Hoạt động 3
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4.
HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C5.
H: Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ?
R3
R1
R2
+
-
II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Kết luận.SGK.
III - Vận dụng:
C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điệm thế của mạch điện.
Sơ đồ mạch điện.
A
+
-
K
+
-
M
V
Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín.
R1
R2
+
-
C5: R1 song song với R2 nên = .
Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì
Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 6: Bài tập áp dụng công thức của định luật ôm.
I – Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp và song song để tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp vừa nối tiếp, vừa song song.
II - Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác.
III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp?
3 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song?
B - Bài mới:
Hoạt động 1
HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế ?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
H: Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
U1 = IR1 = 5.0,5 = 2,5 V.
U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 V.
R2 =
Hoạt động 2
HS: Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kế?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
A
+
-
K
+
-
R1
R2
V
Bài1:
Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp là:
Từ công thức I = .
b. Do đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp nên
+
-
K
+
A
-
R1
R2
A1
B
A
Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 -5 =
7
Bài 2:
a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là:
UAB = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V.
b. Giá trị của điện trở R2 là:
H: Tìm cách giải khác?
GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ.
1,8.R2 = (10 + R2) 1,2 1,8R2 = 12 + 1,2R2
0,6R2 = 1,2 R2 = 20 W.
U = IV
Hoạt động 3
R3
R2
+
-
A
R1
B
A
HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở.
H: Các điện trở R1, R2, R3 được mắc như thế nào?
H: Nêu vai trò của am pe kếtrong mạch?
H: Tóm tắt đề
H: Lên bảng trình bày cách giải?
H: Tìm cách giải khác?
R2 =
Bài 3:
Giải: Do R1 nối tiếp (R2 // R3) nên
Rtđ = R1 + R23 mà
R23 =
Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 W.
Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = Ia =
Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là:
I2 = I3 do R3// R2 và R2 = R3 ;
mà I2 + I3 = 1A
nên I2 = I3 = 0,4: 0,2 = 0,2A
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
I – Mục tiêu:
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên.
- Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài vật dẫn.
- Nêu được nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài.
II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất.
III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2- Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế.
B - bài mới:
Hoạt động 1
HS: Quan sát hình 7.1.
H: Các dây dẫn trên hình có đặc điểm gì khác nhau?
H: Để xác định điện trở các dây có phụ thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng.
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn ?
A
+
-
K
+
-
1
2
V
I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau.
1 Các yếu tố dây dẫn: chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
1. Dự kiến cách làm:
Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện trở là 2R, 3R.
K
1
A
+
-
+
-
V
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
A
+
-
K
1
2
V
3
Hoạt động 3
HS: đọc và trả lời câu C2.
HS: đọc và trả lời câu C3.
HS: đọc và trả lời câu C4.
III - Vận dụng.
C2: Cùng hiệu điện thế dây ngắn có điện trở nhỏ, cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng.
Dây dài có điện trở lớn, cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng.
C3.Điện trở của dây là: R =
Vì dây cùng loại có điện trở 2 dài 4m nên chiều dài dây gấp 10 lần:
Dây dài là: l = 4. 10 = 40m.
C4: Do I1 = 0,25I2 = 1/4I2 nên R2 = 1/4R1 hay l2 = 1/4 l1.
Vậy dây dẫn l1 gấp 4 lần dây l2.
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày tháng năm 2006.
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
I – Mục tiêu:
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn.
- Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện vật dẫn.
- Nêu được nếu các dây dẫn cùng chiều dài, cùng chất thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện
II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất.
III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp.
A - Bài cũ:
1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.
2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn?
B - bài mới:
Hoạt động 1
GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là R thì điện trở tương đương của đoạn mạch gồm (R// R) và (R// R//R) có điện trở tương đương là bao nhiêu?
A
+
-
K
1
2
3
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R3 =
H: Nếu chập các dây sát vào nhau tạo thành dây có tiết diện 2S, 3S các điện trở này có giá trị R2, R3 em có dự đoán gì về quan hệ giữa điện trở các dây với tiết diện của dây
I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn.
R1 = R
K
A
+
-
+
-
V
A
+
-
K
+
-
R
R
V
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R1 = R
Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng.
Hoạt động 2
H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn và đường kính dây dẫn ?
Hoạt động 3
HS: đọc, ghi và trả lời câu C3.
HS: đọc và trả lời câu C4.
GV: Gợi ý câu C5.
HS: đọc và trả lời câu C6.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R2 =
Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện trở giảm 2 lần, 3 lần.
II - Thí nghiệm kiểm tra:
1- Tiến hành thí nghiệm.
2- Viết kết quả vào bảng.
3- Nhận xét: so sánh
4- Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với bình phương đường kính dây dẫn
III - Vận dụng.
C3: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên:
Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất.
C4: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5 S1R1 = 5R2
Điện trở dây thứ hai là: R2 =
C5: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên:
l1 = 2l2 R1 = 2R2 (1).
Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5S1 R1 = 5R2 (2).
Từ (1) và (2) ta có: R1 = 10R2
R2 = 500: 10 = 50 .
Củng cố: Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện dây dẫn?
Dặn dò: Làm các bài tập SBT.
Ngày 30 tháng 9 năm 2006.
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
I – Mục tiêu:
Học sinh nắm được các vật dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở khác nhau.
So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật.
Vận dụng công thức R = để tính một đại lượng khi biết ba đại lượng còn lại.
II – Chuẩn bị: Biến thế nguồn, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm bằng các chất khác nhau, bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất.
III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
A – Bài cũ:
1 – Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn? Viết công thức tính điện trở ?
2 – Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn ?
B - Bài mới:
Hoạt động 1
H: Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí nghiệm như thế nào ?
HS: Các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, điền kết quả vào bảng.
H: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở có giống nhau không?
H: Qua cả ba bài học em có nhận xét gì ?
Hoạt động 2
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào của dây ?
GV: Giới thiệu khái niệm điện trở suất.
HS: xem bảng điện trở suất của các chất ở 200C.
H: Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu? Của vônfram là bao nhiêu?
H: Nói điện trở suất của vật liệu bạc là 1,6.10-8 có nghĩa là gì ?
GV: Hướng dẫn lập công thức tính điện trở dây dài l m, tiết diện S m2, điện trở suất là
I – Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
1 – Thí nghiệm.
2 – Kết luận:
Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
II - Điện trở suất, công yhức tính điện trở.
1 - Điện trở suất.
Điện trở suất của một chất hay một vật liệu có trị số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2.
Ký hiệu:
Đơn vị: m.
2 – Công thức tính điện trở.
R = Trong đó: l là chiều dài dây dẫn đo bằng m, S là tiết diện dây đơn vị m2,
H: Từ công thức trên ta thấy khi các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện dây làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ hay lớn thì dẫn điện tốt hơn ?
Hoạt động 3
HS: Đọc, tóm tắt câu C4.
GV: Hướng dẫn đổi 1mm = 10-3m.
HS: Đọc, tóm tắt câu C6.
H: Tính tiết diện của dây?
H Tính điện trở của dây theo công thức nào? Từ đó tính chiều dài theo công thức nào?
Là điện trở suất của vật liệu làm dây đơn vị m, R là điện trở đơn vị W.
III – Vận dụng.
C4: l = 4m, d = 1mm, = 3,14. R = ?
Tiết diện của dây là:
S =
R = =.
C6: Tóm tắt: R = 25 W, dây vônfram
Tiết diện của dây là:
Điện trở của dây là: R = =
Củng cố: Qua cả ba bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn?
Dặn dò: Làm câu C6 và các bài tập SBT.
Trường THCS Xuân Hưng Ngày 14 tháng 10 năm 2007.
Tiết 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kỹ thuật.
I – Mục tiêu:
Hiểu biến trở là gì, nguyên tắc hoạt động của biến trở.
Mắc được biến trở vào mạch để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở có vòng màu)
II – Chuẩn bị: Biến trở con chạy, biến trở than, biến thế nguồn, đèn 6V – 2,5W, điện trở dùng trong kỹ thuật, điện trở có vòng màu.
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
A – Bài cũ:
1 – Phát biểu và viết công thức của định luật ôm.
2 – Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn.
B – Bài mới: Học sinh đọc thắc mắc phần mở bài:
Hoạt động 1
Cho học sinh quan sát biến trở thật và tranh vẽ.
Đọc và trả lời câu hỏi C1, C2, C3,C4.
Cho học sinh vẽ ký hiệu biến trở.
H: Vẽ sơ đồ hình 10.3 thành sơ đồ đơn giản
H: Nhìn vào sơ đồ cho biết khi dịch con chạy về vị trí nào thì điện trở của biến trở lớn nhất, nhỏ nhất?
H: Đẩy con chạy về phía nào thì điện trở lớn nhất, nhỏ nhất? Vì sao?
H: Để đèn sáng hơn ta phải đẩy con chạy về phía nào ?Tại sao ?
H: Biến trở có tác dụng gì?
H: Vì sao có thể thay đổi cường độ dòng điện qua mạch ?
I - Biến trở.
1 - Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở.
Các loại biến trở: Biến trở có con chạy, biến trở có tay quay(biến trở than)
Mắc biến trở vào mạch nhờ một chốt di động và một chốt cố định
Dịch chuyển con chạy làm thay đổi chiều dài của dây do đó điện trở của dây thay đổi nên cường độ dòng điện qua dây cũng thay đổi.
2 – Sử dụng biến trở để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
Sơ đồ mắc biến trở vào mạch.
K
+
-
HS: Đọc và trả lời câu C7.
GV: Cho học sinh quan sát biến trở dùng trong kỹ thuật.
Hoạt động 2
H: Hãy đọc giá trị của biến trở nhóm em?
HS: Quan sát điện trở có vòng màu và hướng dẫn đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Hoạt động 3
HS: Đọc và làm câu C10.
3 – Biến trở có tác dụng gì?
Biến trở làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch bằng cách thay đổi điện trở của mạch.
II – Biến trở dùng trong kỹ thuật.
Lớp than hay lớp kim loại mỏng có điện trở lớn vì tiết diện nhỏ.
III – Vận dụng
C10:R = 20W; Dây nicrôm, S = 0,5 mm2= 0,6 .10-6 m2, d = 2 cm
N = ?
Giải
Chiều dài của dây là:
Chu vi lõi là: C = d = 3,14 .0,2
Số vòng là: 145 vòng.
Củng cố:
Biến trở là gì?
Tại sao biến trở có thể làm thay đổi điện trở của mạch?
Dặn dò:
Học thuộc định luật ôm, Công thức của định luật ôm.
Công thức của định luật ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
Trờng THCS Xuân Hưng Ngày 14 tháng 10 năm 2007.
.
Tiết 11: Bài tập vận dụng công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.
I – Mục tiêu:
Vận dụng công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
II – Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi công thức định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn, cách làm khác của các bài tập.
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
A – Bài cũ:
Viết công thức của định luật ôm cho một đoạn mạch.
Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
Viết công thức của định luật ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song.
Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và chất làm dây dẫn.
B – Tổ chức cho học sinh luyện tập.
HS: Đọc đề ghi tóm tắt bài 1.
H: Để tính cường độ dòng điện ta áp dụng công thức nào? Ta phải tính đại lượng nào?
H:Đại lượng R được tính theo công thức nào?
HS lên bảng tính.
Bài tập 2:
HS: Đọc đề bài đồng thời giáo viên vẽ hình lên bảng.
H: Điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường có khác gì điện trở của đèn khi đèn sáng kém bình thường?
H: Khi đèn sáng bình thường có nghĩa là cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu?
File đính kèm:
- GA Vat ly 9 ky I.doc