Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 13)

1. Về kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn;

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm;

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.

2. Về kĩ năng:

 - Mắc mạch điện theo sơ đồ;

 - Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Am pe kế;

 - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I;

 

doc213 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: ĐIỆN HỌC Ngày soạn: 16/8/12 Ngày dạy:.. Tiết 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn; - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm; - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. 2. Về kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ; - Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, Am pe kế; - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về U và I; - Kỹ năng về xử lý đồ thị. 3. Về thái độ: Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 (tr.4-SGK), bảng 2 (tr.5-SGK). - Một dây điện trở bằng Ni kê lin l = 1 m, d = 0,3 mm dây này được cuốn sẵn trên một trụ sứ; - Một Am pe kế có giới hạn đo 1,5 A độ chia nhỏ nhất 0,1 A; - Một Vôn kế có giới hạn đo 6 V độ chi nhỏ nhất 0,1 V; - Một công tắc; một nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30 cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. 3. Bài mới: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Để đo I chạy qua bóng đèn và U giữa hai đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì? - Nêu nguyên tắc sử dung Am pe kế và Vôn kế? - Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học, dựa vào sơ đồ H 1.1. I. THÍ NGHIỆM - Quan sát H 1.1 kể tên và nêu dụng cụ và công dụng. Cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ? - Chốt (+) của Am pe kế và Vôn kế được mắc về phía điểm A hay B? - Dòng điện chạy qua Vôn kế có cường độ rất nhỏ nên có thể bỏ qua. Vì thế Am pe kế đo I chạy qua đoạn dây dẫn đang xét. - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm. - Khi U thay đổi thì I chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với U? Đo I chạy qua dây dẫn ứng với U khác nhau đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 1. Sơ đồ mạch điện: ® Chốt (+) của Am pe kế và Vôn kế được mắc về phía điểm A 2. Tiến hành thí nghiệm: - Mắc mạch điện như H 1.1. - Đo I tương ứng với mỗi U ghi lại kết quả vào bảng 1. - Kết luận: Cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế. _ + R V A B A K Hình 1.1 II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ - Vẽ mối quan hệ I, U dựa vào kết quả bảng 1. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I, U có dạng như thế nào? GV hướng dẫn cách xác định U và I trên đồ thị. Bằng cách kẻ đường thẳng song song với trục tung và hoành. + Điểm cắt trục tung chính là giá trị của I; + Điểm cắt trục hoành chính là giá trị của U. U = 1,5V ® I = ? U = 3V ® I = ? U = 6V ® I = ? 1. Dạng đồ thị: - HS nêu được đặc điểm và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. Đó là: +Dạng đồ thị là đường thẳng đi qua gốc toạ độ: U = 1,5V ® I = 0,3A U = 3V ® I = 0,6A U = 6V ® I = = 0,9A 2. Kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường dộ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng tăng (hoặc giảm) đi bấy nhiêu lần - I tỷ lệ thuận với U; III. VẬN DỤNG - Trả lời các câu hỏi C3; C4. - Nêu cách xác định U và I trên đồ thị. - Trả lời các câu hỏi đã nêu ra ở đầu bài 4. Củng cố: ? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa u và I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì; ? Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đâud dây dẫn; - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Làm bài tập: từ bài 1.1 đến bài 1.4 SBT. Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: 17/8/12 Ngày dạy:.... I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận được công thức tính điện trở để giải bài tập; - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật - Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Về kĩ năng: - Sử dụng thuật ngữ nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện; - Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Về thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn; dựa vào số liệu bảng 1 và bảng 2. 1. Đối với học sinh: Học bài kỹ và làm đầy đủ bài tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: - 9A; 9B; 9c. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có dạng như thế nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - Dựa vào số liệu ở bảng 1 và bảng 2 ở ở bài trước. Tính tỷ số ? - Nhận xét giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn và hai dây dẫn khác nhau? - Tính điện trở của dây dẫn bằng công thức nào? - U tăng 2 lần thì điện trở tăng hay giảm? - Cho U = 2V I = 250 mA R =? - Hãy đổi: + 0,5 MW = kW = W - Nêu ý nghĩa của R? 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: -Thương số có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định được làm thí nghiệm kiểm tra. 2. Điện trở: - Từng học sinh đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK. a. Trị số không thay đổi với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b. Ký hiệu: c. Đơn vị: - Là ôm W 1 kW = 1000 W 1MW = 1000kW = 1000.000 W d. Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. ĐỊNH LUẬT ÔM B R A I - Phát biểu định luật Ôm và biểu thức của nó. 1. Hệ thức của định luật Ôm: - + U đơn vị là Vôn (V) + I đơn vị là Am pe (A) + R đơn vị là Ôm (W). 2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuậnvowis hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây vàtyr lệ nghịch với điên trở của dây. III. VẬN DỤNG - Trả lời các câu hỏi C3; C4. - Vận dụng công thức của định luật Ôm để giải các bài tập đơn giản trong SBT. 4. Củng cố: ? Công thức dùng để làm gì. ? Từ công thức có thể nói R tỷ lệ thuận với U được không? Tại sao? 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Đọc phần có thể em chưa biết; - Làm bài tập: từ bài 2.1 đến bài 2.4 SBT. Tiết 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ Ngày soạn:24/8/12 Ngày dạy:.. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được cách xác định từ công thức tính điện trở; - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Vôn kế và Am pe kế; 2. Về kĩ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ; - Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ap pe kế; - Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Về thái độ: - Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện; - Hợp tác trong hoạt động nhóm; - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 01 đồng hồ đo điện đa năng. 2. Đối với mỗi nhóm học sinh: - Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị; - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá tri hiệu điện thế từ 0 đến 6 V một cách liên tục; - 1 Am pe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1 A; - 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1 V; - 1 công tắc điện; - 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30 cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu trong đó đã trả lời câu hỏi của phần 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. 3. Thực hành: Đặt vấn đề: Như SGK. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của học sinh. - Yêu cầu 1 học sinh nêu công thức tính R? - Yêu cầu học sinh trả lời câu b và câu C? - Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành. HOẠT ĐỘNG 2 - Gọi học sinh lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ, kiểm tra cá nhóm mắc mạch điện (đặc biệt khi mắc Vôn kế và Am pe kế. - Theo dõi, nhắc nhở mọi học sinh đều phải tham gia hoạt động một cách tích cực. - Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh báo cáo và nộp báo cáo cho GV. - Nhận xét kết quả, tinh thần, thái độ thực hành của cả líp và của một vài nhóm tiêu biểu. - Mắc mạch điện như sơ đò và tiến hành đo: a. Các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ: b. Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng: c. Hoàn thành bản báo cáo để nộp: 4. Củng cố: - Hệ thống trình tự thực hành xác định điện trở của dây dẫn bằng Vôn kế và Am pe kế; - Nêu những chú ý khi mắc Am pe kế và Vôn kế vào mạch điện; 5. Hướng dẫn: Về nhà đọc trước bài 4: “Đoạn mạch mắc nối tiếp”. Tiết 4: ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP Ngày soạn:24/8/12 Ngày dạy.. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Suy luận để được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: và hệ thức từ các kiến thức đã học; - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết; - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải một số bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Về kĩ năng: - Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Am pe kế; - Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; - Kỹ năng suy luận, lập luận lô gíc 3. Về thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế; - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mắc mạch diện theo sơ đồ H4.2 (tr.12-SGK). 2.Đối với mỗi nhóm học sinh: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W; - 1 Am pe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A; - 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V; - 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc, 7 đoạn dây nối. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy trong mạch không thay đổi? TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP ? Thế nào là 2 bóng đèn mắc nối tiếp. ? Cường độ đòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ với nhau như thế nào. ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ với nhau như thế nào với hiệu điệ thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. C1: Cho biết các điện trở R1, R2 và Am pe kế được mắc như thế nào với nhau? ? Dùng 2 công thức đã ôn tập và hệ thức định luật Ôm để chứng minh: 1. Nhắc lại kiến thức líp 7: - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 (1) - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng tổng hiệu điện thế của các mạch thành phần: U = U1 + U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Chứng minh: - Theo định luật Ôm ta có: và - Mà - Suy ra: (3) _ + R1 A B A K R2 Hình 4.1 II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP ? Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn mạch. C3: Hãy chứng minh Rtđ = R1 + R2 - Kiểm tra công thức: GV hướng dẫn học sinh như bên. - Theo dõi, kiểm tra các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ. - Hãy so sánh: I‘AB và IAB - GV thông báo như SGK. 1. Điện trở tương đương: Rtđ 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 (4) - Chứng minh: + Ta có: UAB = U1 + U2 + I.RAB = I.R1 + I.R2 + I.RAB = I(R1 + R2) Suy ra: RAB = R1 + R2 3. Thí nghiệm kiểm tra: - Kiểm tra công thức 4 H4.1: + UAB không đổi, R1, R2 đã biết. Đo IAB =? + UAB không đổi trên thay RAB bằng một điện trở mà: RAB = R1 + R2. Đo I‘AB =? + So sánh I‘AB và IAB 4. Kết luận: SGK III. VẬN DỤNG - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C4; C5. 4. Củng cố: ? Cần mấy công tắc để điều khiển mạch mắc nối tiếp. ? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC hình 4.3. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Đọc phần có thể em chưa biết; - Làm bài tập: từ bài 4.1 đến bài 4.4 SBT. Tiết 5: ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG Ngày soạn:02/9/12 Ngày dạy:.. I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Suy luận để xây dưng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học; - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đoạn mạch sông song; - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tếvà giải một số bài tập về đoạn mạch mắc song song. 2. Về kĩ năng: - Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế, Am pe kế; - Kỹ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm; - Kỹ năng suy luận. 3. Về thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế; - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Mắc mạch diện theo sơ đồ H4.2 (tr.12-SGK). 2. Đối với mỗi nhóm học sinh: - 3 điện trở trong dố có 1 điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song; - 1 Am pe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A; - 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V; - 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc, 9 đoạn dây nối mỗi đoạn dây khoảng 30 cm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG ? Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch chính có quan hệ với nhau như thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ. ? Quan sát sơ đồ mạch điện cho biết các điện trở R1,R2 được mắc với nhau như thế nào. ? Nêu vai trò của Am pe kế và Vôn kế trong mạch điện. - Chứng minh trong mạch mắc song song: ? Hãy viết công thức tính U1, U2 theo I1, I2, R1, R2 ? Dựa vào công thức (2) để suy ra công thức (3) 1. Nhắc lại kiến thức líp 7: - Cường độ dòng điện trong mạnh bằng tổng cường độ dòng điện chạy trong các nhánh: I = I1 + I2 (1) - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chính bằng hiệu điện thế của các mạch nhánh: U = U1 = U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song: Chứng minh: - Theo định luật Ôm trong đoạn mạch mắc sông ta có: (3) Từ (2) có: - Mà - Suy ra: (3) A _ + B A K Hình 5.1 R1 R2 V II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA ĐOẠN MẠCH SONG SONG GV hướng dẫn học sinh xây dựng công thức. ? Viết công thức tinh I, I1, I2 theo U, Rtđ; R1, R2. ? Vận dung công thưc (1), (2) suy ra công thức. - Yêu cầu học sinh mắc mạch điện như hình 5.1 trong đó R1, R2, UAB đã biết. - Kiểm tra công thức: + B1: Giữ UAB = Const đo IAB, + B2: Giữ UAB = Const thay R1 + R2 = Rtđ đo I’AB. + B3: So sanh IAB và I’AB 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Suy ra: (4) Chứng minh: - Ta có: - Mà: - Suy ra: 2. Thí nghiệm kiểm tra: - Kiểm tra công thức: 3. Kết luận: SGK III. VẬN DỤNG - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C4; C5. 4. Củng cố: ? Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5; - Làm bài tập: từ bài 5.1 đến bài 5.6 SBT. Tiết 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ĐỊNH LUẬT ÔM Ngày soạn: 03/9/12 Ngày dạy... I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở. 2. Về kĩ năng: - Giải các bài tập vật lý theo đúng bước giải; - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin; - Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Về thái độ: Cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình với 2 loại nguồn điện 110V và 220V. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ. 3. Bài tập: TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH _ + R1 A B A K R2 V - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 1. - Gọi 1 HS vẽ sơ đồ và tóm tắt đề bài. - Yêu cầu cá nhân từng HS giải giải bài tập 1 ra giấy nháp. - GV hướng dẫn chung cả líp giải bằng cách trả lời câu hỏi: + Cho biết R1, R2 được mắc với nhau như thêa nào? Am pe kế và Vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điên? + Vận dụng công thức nào để tính Rtđ và R2 ® Thay số vào để tính từng đại lượng R2 + A B A K R3 R1 + A B A K R2 R1 A1 - Có còn cách giải nào khác không? Hãy tính U1. U2 suy ra R2 và tính Rtđ = R1 + R2 - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài. - Phân tích mạch điện. ? R1, R2 được mắc như thế nào với nhau. Am pe kế và Vôn kế có tác dụng gì. ? Nhận xét UAB và U1. Hãy tính U1. ? Hãy tính I2. ? Hãy tính R2 - Gọi HS lên bảng giải ? Có còn cách giải nào khác không. Tính RAB =? Tính: R2 =? - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài. - Gọi HS lên bảng giải và uốn nắn HS. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. Bài tập 1: HS đọc đề bài 1. HS vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài: Tóm tắt: R1= 5W U = 6V I = 0,5 A Tính: Rtđ =? R2 =? * Giải - Điện trở tương đương của R1 và R2 là: - Điện trở R2 là: - Đáp số: Bài tập 2: - HS đọc đầu bài. - HS vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài. ư Tóm tắt: R1 = 10W A1 = 1,2A A = 1,8A Tính: UAB =? R2 =? * Giải - Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạnh AB là: - Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: - Điện trở R2 là: - Đáp số: Bài tập 3: - HS đọc đầu bài. - HS vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài. Tóm tắt: R1 = 15W, R2 =R3 =30W UAB = 12V Tính: RAB =? I1 =? I2 =? I3 =? * Giải - Điện trở đoạn AB là: - Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: - Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2, R3 là: - Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: - Cường độ dòng điện chạy qua R3 là: - Đáp số: 4. Củng cố: ? Muốn giải bài toán về định luật ÔM cần mấy bước. B1: Vẽ sơ đồ, tóm tắt đầu bài; B2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến đại lượng cần tìm; B3: Vận dụng giải bài tập; B4: Kiểm tra lại đáp số. 5. Hướng dẫn: - Làm bài tập: từ bài 6.1 đến bài 6.6 SBT. Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Ngày soạn: 10/9/12 Ngày dạy:... I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài; - Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn; - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài; - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm cùng 1 chất thì tỷ lệ với chiều dài của dây dẫn. 2. Về kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn; 3. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 Am pe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A; - 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V; - 1 nguồn điện 3V; 1 công tắc, 8 đoạn dây bằng đồng có bọc cách điện mỗi đoạn dài khoảng 30 cm; - 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm cùng 1 loại vật liệu: 1 dây dài 1L, 1 dây dài 2L, 1 dây dài 3L. Mỗi dây được cuốn quanh một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng. 2. Đối với cả líp: - 1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài 80 cm tiết diện 1mm2; - 1 đoạn dây thép dài 50 cm, s = 3 mm - 1 cuộn dây hợp kim dài 10 m, s = 0,1 mm2. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút bài 3/tr 18 SGK. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: như SGK TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG NHỮNG YẾU TỐ KHÁC NHAU ? Các cuộn dây H7.1 có những điểm nào khác nhau. ? Cần phải xác định xem R của dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, chất liệu làm dây dẫn. - HS quan sát H7.1, nêu được các dây dẫn này khác nhau: + Chiều dài; + Tiết diện dây; + Chất liệu làm dây. - Muốn xem R phụ thuộc vào L như thế nào cần xem xét 2 điện trở L1 khác L2 nhưng cùng tiết diện và chất liệu làm dây. II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHỀU DÀI DÂY DẪN ? Nêu cách xác định sự phụ thuộc R của dây dẫn vào chiều dài L. C1: Dây dẫn có chiều dài L có điện trở R. Dây dẫn có chiều dài 2L gồm R nối tiếp R dự đoán R có chiều dài 2L là bao nhiêu? a. Hãy mắc sơ đồ như hình vẽ H7.2a. Đọc chỉ số và ghi số liệu U1, I1, R1 đối với dây dẫn dài L vào bảng 1. b. Làm thí nghiệm tương tự H7.2a với sơ đồ H7.2b và H7.2c trong đó các dây dẫn cùng loại dài 2L, 3L. c. Nhận xét: ? Từ kết quả thí nghiệm cho biết mối quan hệ R với L. - Gọi HS đọc kết luận. 1. Dự kiến cách làm: - Đo điện trở của các dây dẫn có chiều dài là: L, 2L, 3L có tiết diện như nhau được làm từ cùng một loại vật liệu; - So sánh các giá trị của điện trở R1, R2, R3 để tìm ra mối quan hệ giữa R và chiều dài L; 2. Thí nghiệm kiểm tra: - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Rồi ghi kết quả vào bảng 1. 3. Kết luận: SGK Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diệnvà được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ với chiều dài của mỗi dây. L1 A K Hình 7.2a V III. VẬN DỤNG –CỦNG CỐ C2: Từng HS trả lời câu hỏi C2. C3: HS đọc đầu bài, tóm tắt - Muốn tính điện trở của cuộn dây ta làm thế nào? ? Tính chiều dài của cuộn dây. C4: Gợi ý cho HS: - Khi U không đổi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này. Đèn sáng bình thường. - Nếu thay bằng dây dẫn càng dài cùng tiết diện và cùng chất liệu. Thì R của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm I càng nhỏ thì đèn càng sáng yếu hơn. - HS tóm tắt đầu bài: U = 6V; I = 0,3 A; Nếu L = 4m thì R = 2 W L =? * Giải - Điện trở của cuộn dây là: - Chiều dài của cuộn dây là: - Đáp số: L = 40m - Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không đổi nên: I tỷ lệ với . Do I1 = 0.5AI2. Suy ra R2 = 0,25 R1hay R1 = 4R2 Mà: 4. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Đọc phần có thể em chưa biết; - Làm bài tập: từ bài 7.1 đến bài 7.4 SBT; - Đọc trước bài 8. Tiết 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN Ngày soạn: 10/9/12 Ngày dạy:... I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Suy luận rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây; - Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn và tiết diện của dây dẫn; - Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. 2. Về kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây dẫn; 3. Về thái độ: Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 Am pe kế có giới hạn đo 1.5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A; - 1 Vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V; - 1 nguồn điện 3V; 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn; - 2 chốt kẹp dây dẫn; - 2 dây điện trở bằng hợp kim có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1, S2 (tương ướng có đường kính tiết diên d1, d2). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1. Tổ chức: 9A 9B 9c 2. Kiểm tra bài cũ: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào? Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: như SGK TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN L R3 K K R2 L L R1=R K Các dây dẫn được làm từ cùng vật liệu cùng chiều dài L, cùng tiết diện S nên có cùng R. ? Mắc dây dẫn này vào mạch theo sơ đồ H8.1. C1: Hãy tính R2 =? R3 =? - Các dây dẫn H8.1b, H8.1c để chấp sát vào nhau thành một dây dẫn duy nhất. ® H8.2b, H8.2c có thể coi rằng chúng trở thành các dây dẫn có tiết diện tương ứng 2S, 3S. C2: Hãy nêu dự đoán về mối liên hệ giữa các điện trở của dây dẫn với tiết diện của mỗ dây dẫn. 1. Hình 8.1 - Hình 8.1a - Hình 8.1b - Hình 8.1c Tương tự: 2. Hình 8.2 - Hình 8.2a - Hình 8.2b - Hình 8.2c - Dự đoán L R1=R K L R3 K K R2 L II. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA S1 R1 K V A - Mắc mạch như sơ đồ H8.3 với dây dẫn có tiết diện S1, d1. Hãy đọc chỉ số của Vôn kế và Am pe kế rồi ghi vào bảng 1. - Tương tự thay dây dẫn có tiết diện S1, d1 bằng dây dẫn có tiết diện S2, d2. ? Hãy tính tỷ số ? Tính tỷ số: thu được từ bảng 1 - So sánh với ? Đối chiếu với dụ đoán. - Gọi HS đọc kết luận. 1. Sơ đồ mạch điện: - Hình 8.3 2. Nhận xét: * * Tính * 3. Kết luận: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. III. VẬN DỤNG -CỦNG CỐ (Bỏ câu C5; C6) GV hướng dẫn C3, C4, tại líp; C5, C6 yêu cầu HS về nhà làm. ? Nêu mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn với tiét diện của dây dẫn. - C3: Hai dây đồng cùng chiều dài có nghĩa là cùng chất liệu và chiều dài thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. R1 / R2 = S2 / S1 = 6 /2 = 3 Suy ra: R1 = 3R2 - C4: Tóm tắt: Hai dây cùng chất liệu, cùng chiều dài S1 = 0,5 mm2 R1 = 5,5 W S2 = 2,5 mm2 R2 = ? Giải R1 / R2 = S2 / S1 Suy ra: R2 = R1.S1/S2 = 1.1 W - C5 xét 1 dây dẫn cùng loại dài có S1 = 0,1 mm2, có L2 có S2 = 0,5 mm2 = 5S1 Có: 4. Hướng dẫn: - Học thuộc phần ghi nhớ; - Đọc phần có thể em chưa biết; - Làm bài tập: từ bài 8.1 đến bài 8.4 SBT; - Đọc trước bài sự phụ thuộc R vào vật liệu làm dây dẫn. Tiết 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN Ngày soạn: 17/9/12 Ngày dạy:.... I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau; - So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng tín

File đính kèm:

  • docGIAOAN-LY-9-2013-THUY.doc