Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (Tiết 3)

– Mục tiêu:

1) Kiến thức: Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.

2)Kỹ năng: Tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.

3) Thái độ: Yêu thích môn học

 

doc140 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (Tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Điện học. Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Dạy ngày : 22/8/2012 I – Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn. 2)Kỹ năng: Tiến hành được thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm. 3) Thái độ: Yêu thích môn học II – Chuẩn bị: - Bộ biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế 1 chiều, khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ. III – Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch. H: Các chốt của am pe kế và vôn kế được mắc như thế nào vào mạch điện ? GV: Cho các nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ, kiểm tra và cho đóng mạch tiến hành làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng. kq lần đo Hiệu điện thế (V). Cường độ dòng điện (A) 1 2 3 4 H: Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây? GV: Đưa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học sinh nhận xét dạng đồ thị. HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2. H: Qua hai phần 1 và 2 em có kết luận gì? HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3. Tương tự hs trình bày với giá trị U = 3,5 V. GV: Hướng dẫn ý c hs tự làm. HS: Điền vào bảng trả lời câu C4. I – Thí nghiệm. 1-Mắc mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. V A + - K 2- Tiến hành thí nghiệm. Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây. 1-Dạng đồ thị: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2 - Kết luận: Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. III – Vận dụng. C3: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,5A. b. Tương tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,7A. c. Từ M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với trục tung và đường thẳng song song với trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. C4: kq lần đo Hiệu điện thế (V). Cường độ dòng điện (A) 1 2,0 0,1 2 2,5 3 0,2 4 0,25 5 6,0 * Củng cố: Với một vật dẫn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Gọi 1 vài HS dọc nội dung phần ghi nhớ (SGK) * Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập 1à5 SBT. - Đọc tham khảo bài 2 “Điện trở dây dẫn- Định luật Ôm” Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm. Dạy ngày : 23/8/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập . Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. 2) Kỹ năng: Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số bài tập. 3) Thái độ: -HS hoc tập nghiêm túc, chủ động trong thảo luận nhóm và thu thập kiến thức II – Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2. III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp: A – Kiểm tra bài cũ. Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đò thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? B – Tổ chức cho học sinh tiếp nhận kiến thức mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. Dựa vào bảng số liệu 1 và 2 học sinh tính tỷ số U/I và rút ra nhận xét. GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở. H: Đơn vị hiệu điện thế là gì ? H: Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở. H: Phát biểu định luật ôm ? H: Đọc và tóm tắt câu C3? Trả lời câu C3 ? H: Đọc và tóm tắt câu C4? Trả lời câu C4 I - Điện trở dây dẫn. 1 – Nhận xét: Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi. 2- Điện trở: Trị số : R = gọi là điện trở của vật dãn. Ký hiệu vẽ điện trở: Hoặc Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm(W) 1 Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW). 1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW) 1 MW = 1000000 W. II - Định luật ôm. 1 – Hệ thức: I = Trong đó: U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (W). I là cường độ dòng điện (A). 2- Nội dung định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. III – Vận dụng: C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: Từ I = = 12.0,5 = 6 V. C4: U1= U2 = U. R2 = 3R1. So sánh I1và I2. Ta có: I1 = Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2. Củng cố: với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? Dặn dò: Học bài và làm các bài tập : 1,2,3,4 (SBT). Đọc tham khảo và chuẩn bị cho Bài thực hành: Xác định điện trở bằng vôn kế và ampe kế. Tiết 3: Thực hành : xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. Dạy ngày: 29/8/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 2) Kỹ năng: - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. 3) Thái độ: - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. II - Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh. - Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị . - Một số dây nối. - Biến thế nguồn. - 1 khoá điên, một vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức cho học sinh thực hành. A – Chuẩn bị: * Mỗi nhóm chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm theo sơ đồ mạch điện và bảng ghi kết quả thí nghiệm. * Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm + và - của vôn kế và am pe kế. * Từ sơ đồ học sinh vẽ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Từ định luật ôm chúng ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ? ( R = ). V A + - K + + - - B – Thực hành: HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo và lần lượt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cường độ dòng điện tương ứng vào bảng tính tỷ số giá trị ( R = ). Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm (cá nhân). C - Nhận xét giờ thực hành thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân. Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp. Ngày dạy : 30/8/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức. 2) Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 3) Thái độ: - học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp. A - Bài cũ: ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. B - Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HS: Đọc và trả lời câu C1. R1 R2 A + - K + - H: Chứng minh: Rtđ = R1 + R2. HS: Làm thí nghiệm kiểm tra. I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. I = I1 = I2. U = U1 + U2 Vì: I1 = và I2 = nên . II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là điện trở sao cho với hiệu điện thế không đổi khi thay điện trở đó cho hai điện trở trên thì cường độ dòng điện trong mạch không đổi. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. UAB = U1 + U2; I Rtđ = IR1+ IR2. Rtđ = R1 + R2 . 3. Thí nghiệm kiểm tra. : HS đọc và trả lời câu C4. H: Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ? H: Hai điện trở R1 và R2 Mắc như thế nào? H: Rtđ = ? H: Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = ? H: Em có nhận xét gì về điện troẻ tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. III - Vận dụng: C4: +) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở. C5: a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W. b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2 + R3. Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? Dặn dò: - Hoc bài và làm các bài tập 1,2,3,4 SBT. - Đọc tham khảo bài “Đoạn mạch điện mắc song song” Tiết 5: bài tập Dạy ngày : 04/9/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại những nội dung cơ bản đã học về ĐL Ôm, ĐM nối tiếp. 2) Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp. 3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp: A - Bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp ? B - Bài mới: Kiến thức cơ bản cần nhớ: Định luật ụm: Đoạn mạch nối tiếp: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Bài 1: Cho đoạn mạch cú sơ đồ như hỡnh vẽ: Biết R1 = 2Ω, R2 =3 Ω, UAB =10V. a) Tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tớnh cường độ dũng điện chạy qua mỗi điện trở. c) Tớnh hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở. Bài 2: Cho đoạn mạch cú sơ đồ như hỡnh vẽ: Biết R1 = 4Ω, R2 =8 Ω, Cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch là 0,5A. a) Tớnh điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tớnh hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở R1 R2 AB Bài 1: a) Sử dụng Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp để tớnh điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 =2 + 3 =5(Ω) b) Sử dụng ĐL ễm để tớnh cường độ dũng điện chạy qua đoạn mạch: + Sử dụng đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp để suy ra cường độ dũng điện chạy qua mỗi điện trở: IAB = I1 = I2 =2(A) c) Sử dụng ĐL ễm tớnh hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở: U1=I1.R1=2.2=4(V) U2=I2.R2=2.3=6(V). R1 R2 AB Bài 2: a) Sử dụng Đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp để tớnh điện trở tương đương: Rtd = R1 + R2 =4 + 8 =12(Ω) b) + Sử dụng đặc điểm của đoạn mạch nối tiếp để suy ra cường độ dũng điện chạy qua mỗi điện trở: IAB = I1 = I2 =0,5(A) + Sử dụng ĐL ễm tớnh hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở: UAB=IAB.Rtd = 0,5.12=6(V) U1=I1.R1=0,5.4=2(V) U2=I2.R2=0,5.8=4(V). * Cũng cố: - Phát biểu nội dung và viết các biểu thức ĐL Ôm ? - Đoạn mạch nối tiếp có những đặc diểm gì? * Dặn dò: - Làm các bài tập 1,2,3,4 (SBT) - Đọc tham khảo bài : Đoạn mạch song song Tiết 6: Đoạn mạch song song. Dạy ngày : 05/9/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức. 2) Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc song song. 3) Thái độ: - Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: dây nối, các dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn, 1 vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp: A - Bài cũ: 1- Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? 2- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc song song, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn. B - Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt A + - K + - R1 R2 V Từ bài cũ học sinh nhắc lại kiến thức lớp 7. HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi: H: R1 và R2 được mắc như thế nào ? nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch? HS: Từ các công thức đã học chứng minh công thức . H: Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng? I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. I = I1 + I2. U = U1 = U2 Vì: I1 = và I2 = nên . H: Chứng minh công thức: . GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra. H: Từ công thức em rút ra kết luận gì ? HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4. HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C5. H: Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? R3 R1 R2 + - II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận.: (SGK). III - Vận dụng: C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điệm thế của mạch điện. Sơ đồ mạch điện. A + - K + - M V Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín. R1 R2 + - C5: R1 song song với R2 nên = . Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì * Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song? (ghi nhớ SGK) Dặn dò: BTVN bài tập 1,2,4 (SBT). Tiết 7: Bài tập Dạy ngày : 11/9/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: Ôn tập, hệ thống lại những nội dung cơ bản đã học về ĐL Ôm, ĐM nối tiếp, ĐM song song. 2) Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp và song song để tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp vừa nối tiếp, vừa song song. 3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp: A - Bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2 - Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch song song ? B - Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở. H: Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? H: Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế ? H: Tóm tắt đề H: Lên bảng trình bày cách giải? H: Tìm cách giải khác? GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ. U1 = IR1 = 5.0,5 = 2,5 V. U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 V. R2 = HS: Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở. H: Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? H: Nêu vai trò của am pe kế? H: Tóm tắt đề H: Lên bảng trình bày cách giải? HS: Tìm cách giải khác? GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ. 1,8.R2 = (10 + R2) 1,2 1,8R2 = 12 + 1,2R2 0,6R2 = 1,2 R2 = 20 W. U = IV HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở. H: Các điện trở R1, R2, R3 được mắc như thế nào? R3 R2 + - A R1 B A HS: Nêu vai trò của am pe kếtrong mạch? HS: Tóm tắt đề HS: Lên bảng trình bày cách giải? HS: Tìm cách giải khác? A + - K + - R1 R2 V Bài 1: Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp là: Từ công thức I = . b. Do đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 -5 = + - K + A - R1 R2 A1 B A 7 Bài 2: a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là: UAB = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V. b. Giá trị của điện trở R2 là: R2 = Bài 3: Giải: Do R1 nối tiếp (R2 // R3) nên Rtđ = R1 + R23 mà R23 = Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 W. Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = Ia = Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 do R3// R2 và R2 = R3 ; mà I2 + I3 = 1A nên I2 = I3 = 0,4: 0,2 = 0,2A * Cũng cố: - Phát biểu nội dung và viết các biểu thức ĐL Ôm ? - Đoạn mạch nối tiếp có những đặc diểm gì? - Đoạn mạch song song có những đặc điểm gì? * Dặn dò: - Làm các bài tập 1,2,3,4 (SBT) - Đọc tham khảo bài 7 (SGK) Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Ngày dạy : 12/9/2012. I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên. - Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài vật dẫn. - Nêu được nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài. 2) Kỹ năng: làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của R dây dẫn vào chiều dài. 3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp. A - Bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. B - bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt HS: Quan sát hình 7.1. H: Các dây dẫn trên hình có đặc điểm gì khác nhau? H: Để xác định điện trở các dây có phụ thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào? HS: Trả lời câu hỏi C1 Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng. A + - K + - 1 2 V HS: Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn ? I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. * Các yếu tố dây dẫn : chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn : 1. Dự kiến cách làm: Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện trở là 2R, 3R. K 1 A + - + - V 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. A + - K 1 2 V 3 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm , đọc và trả lời các câu hỏi vận dụng : HS nhóm 1 thảo luận và trả lời câu C2. HS nhóm 2 thảo luận và trả lời câu C3. HS nhóm 3 thảo luận và trả lời câu C4. GV cho HS trong lớp nhận xét, bổ sung. III - Vận dụng : C2: Cùng hiệu điện thế dây ngắn có điện trở nhỏ, cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng. Dây dài có điện trở lớn, cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng. C3.Điện trở của dây là: R = Vì dây cùng loại có điện trở 2 dài 4m nên chiều dài dây gấp 10 lần: Dây dài là: l = 4. 10 = 40m. C4: Do I1 = 0,25I2 = 1/4I2 nên R2 = 1/4R1 hay l2 = 1/4 l1. Vậy dây dẫn l1 gấp 4 lần dây l2. * Cũng cố : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài như thế nào ? * Dặn dò: - Học bài và đọc tham khảo bài tiếp theo. - Làm các bài tập 1,2,3,4 (SBT). Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Ngày dạy : 18/9/2012 I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn. - Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện vật dẫn. - Nêu được nếu các dây dẫn cùng chiều dài, cùng chất thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện 2) Kỹ năng: làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của R dây dẫn vào tiết diện. 3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II - Chuẩn bị: Biến thế nguồn, khoá điện, am pe kế, vôn kế, ba đoạn dây cùng chiều dài, tiết diện, cùng chất. III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp: A - Bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? B - bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là R thì điện trở tương đương của đoạn mạch gồm (R// R) và (R// R//R) có điện trở tương đương là bao nhiêu? A + - K 1 2 3 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R3 = I - Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn. R1 = R K A + - + - V A + - K + - R R V Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R1 = R Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R2 = 1/2R ? Nếu chập các dây sát vào nhau tạo thành dây có tiết diện 2S, 3S các điện trở này có giá trị R2, R3 em có dự đoán gì về quan hệ giữa điện trở các dây với tiết diện của dây Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng. ? Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn và đường kính dây dẫn ? GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm , đọc và trả lời các câu hỏi vận dụng : HS nhóm 1 thảo luận và trả lời câu C3. HS nhóm 2 thảo luận và trả lời câu C4. HS nhóm 3 thảo luận và trả lời câu C5. GV cho HS trong lớp nhận xét, bổ sung GV gợi ý câu C6 cho HS về nhà làm Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện trở giảm 2 lần, 3 lần. II - Thí nghiệm kiểm tra: 1- Tiến hành thí nghiệm. 2- Viết kết quả vào bảng. 3- Nhận xét: so sánh 4- Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với bình phương đường kính dây dẫn III - Vận dụng : C3: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất. C4: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5 S1R1 = 5R2 Điện trở dây thứ hai là: R2 = C5: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên: l1 = 2l2 R1 = 2R2 (1). Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5S1 R1 = 5R2 (2). Từ (1) và (2) ta có: R1 = 10R2 R2 = 500: 10 = 50 . R2 = * Củng cố: Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện dây dẫn? * Dặn dò: Làm các bài tập 1,3,4 (SBT). Tiết 10: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. Ngày dạy : 19/9/2012 I – Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh nắm được các vật dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở khác nhau. So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật. Kỹ năng: -Vận dụng công thức R = để tính một đại lượng khi biết ba đại lượng còn lại. Thái độ: học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II – Chuẩn bị: Biến thế nguồn, các dây nối, các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện, làm bằng các chất khác nhau, bảng phụ có ghi điện trở suất của các chất. III – Các bước tiến hành dạy học trên lớp: A – Bài cũ: 1 – Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn? Viết công thức tính điện trở ? 2 – Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện của dây dẫn ? B - Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt GV: ? Để xác định điện trở dây dẫn có phụ thuộc vào chất làm dây dẫn hay không ta làm thí nghiệm như thế nào ? HS: Các nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, điền kết quả vào bảng. GV: Qua thí nghiệm em có nhận xét gì? Các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các chất khác nhau thì điện trở có giống nhau không? GV: Qua cả ba bài học em có nhận xét gì về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào của dây ? GV: Giới thiệu khái niệm điện trở suất. HS: xem bảng điện trở suất của các chất ở 200C. GV: Điện trở suất của nhôm là bao nhiêu? Của vônfram là bao nhiêu? H: Nói điện trở suất của vật liệu bạc là 1,6.10-8 có nghĩa là gì ? GV: Hướng dẫn lập công thức tính điện trở dây dài l m, tiết diện S m2, điện trở suất là HS: Từ công thức trên ta thấy khi các dây có cùng chiều dài, cùng tiết diện dây làm bằng vật liệu có điện trở suất nhỏ hay lớn thì dẫn điện tốt hơn ? HS: Đọc, tóm tắt câu C4. GV: Hướng dẫn đổi 1mm = 10-3m. HS: Đọc, tóm tắt câu C6. HS: Tính tiết diện của dây? HS: Tính điện trở của dây theo công thức nào? Từ đó tính chiều dài theo công thức nào? I – Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. 1 – Thí nghiệm. HS làm TN theo nhóm 2 – Kết luận: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. II - Điện trở suất, công yhức tính điện trở. 1 - Điện trở suất. Điện trở suất của một chất hay một vật liệu có trị số bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2. Ký hiệu: Đơn vị: m. 2 – Công thức tính điện trở. R = Trong đó: l là chiều dài dây dẫn đo bằng m, S là tiết diện dây đơn vị m2. Là điện trở suất của vật liệu làm dây đơn vị m, R là điện trở đơn vị W. III – Vận dụng. C4: l = 4m, d = 1mm, = 3,14. R = ? Tiết diện của dây là: S = R = =. C6: Tóm tắt: R = 25 W, dây v

File đính kèm:

  • docgiao an li 9 1213.doc