Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 11 - Bài 11 : Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn (tiếp)

1. Kiến thức:

- Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.

2. Kĩ năng:

- Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Giải bài tập theo đúng các bước giải.

3. Thái độ:

- Trung thực, kiên trì.

4. Tích hợp MT: (không có)

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 749 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 11 - Bài 11 : Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết: 11 Bài11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ: - Trung thực, kiên trì. 4. Tích hợp MT: (không có) II – PHƯƠNG PHÁP: - Vận dụng, hoạt động nhóm, vấn đáp III- CHUẨN BỊ: 1.GV: - Bài tập và đáp án HS: - SGK, đồ dùng học tập IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 - ổn định tổ chức: Lớp 9A............ ; Lớp 9B........... 2- Kiểm tra bàI cũ: (KT 15 phút) Yêu cầu 1HS làm bài tập 1 SGK ĐA: Tóm tắt: l =30m S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 r = 1,1.10-6Wm U = 220V I =? Bài 1: Bài giải áp dụng công thức: R = r. Thay số: R = 1,1.10-6. = 110(W) Điện trở của dây nicrôm là 110W áp dụng công thức đ/l Ôm: I = Thay số: I = = 2A Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. - HS tham gia thảo luận bài 1 trên lớp, chữa bài vào vở nếu sai 3 - Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giải bài tập 2 (10’) - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. Tự ghi phần tóm tắt vào vở. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, yêu cầu 1,2 HS nêu cách giải câu a) để cả lớp trao đổi, thảo luận. GV chốt lại cách giải đúng. GV có thể gợi ý cho HS nếu HS không nêu được cách giải: + Phân tích mạch điện + Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì? + Để tính được R2, cần biết gì? (Có thể cần biết U2, I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch). - Đề nghị HS tự giải vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải phần a), GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách giải khác cho phần a). Từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn và dễ hiểu hơn ® chữa vào vở. - Tương tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn thành phần b). Hoạt động 2: Giải bài tập 3 (15’) GV yêu cầu HS đọc và làm phần a) bài tập 3. - GV có thể gợi ý: Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rđ mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn (Rđ nt (R1//R2). Vậy điện trở đoạn mạch MN được tính như với mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính ở các bài trước. - Yêu cầu cá nhân HS làm phần a) bài 3. Nếu vẫn còn thấy khó khăn có thể tham khảo gợi ý SGK. GV: Yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu b. GV: Yêu cầu HS tìm cách giải khác cho câu b của bài tập này. + Cách khác : - Với R dây nối tiếp RAB nên: + UAB + Ud = UMN (1) + 0 (2) - Từ (1) và (2) Ta tìm được Ud , UAB 1, Bài 2 Tóm tắt: Cho mạch điện như hình vẽ R1= 7,5W; I = 0,6A U = 12V a) R2 = ? b) l = ? Bài giải a) Để đèn sáng bình thường R2 = ? C1: Phân tích mạch: R1 nt R2 Vì đèn sáng bình thường do đó. I1 = 0,6A và R1 = 7,5W R1 nt R2 ® I1 = I2 = I = 0,6A áp dụng CT: R = = = 20(W) Mà R = R1 + R2 ®R2 = R - R1 ®R2 = 20W - 7,5W =12,5W Điện trở R2 là 12,5W C2: áp dụng CT: I = ®U = I.R U1 = I.R1= 0,6A.7,5W = 4,5V Vì R1 nt R2 ®U = U1 + U2 ®U2 = U - U1 = 12V - 4,5V = 7,5V Vì đèn sáng bình thường mà I1 = I2 = 0,6A®R2 = = = 12,5(W) C3: áp dụng CT: I = ® U = I.R U1 = I.R1 = 0,6A. 7,5W = 4,5V U1 + U2 = 12V®U2 = 7,5V Vì R1 nt R2 ® ®R2 = 12,5W b) Tóm tắt Rb = 30W S = 1mm2 = 10-6m2 r = 0,4.10-6Wm 1=? Bài giải áp dụng công thức: R = r. ® l = = = 75(m) Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m 2, Bài 3 Tóm tắt R1 = 600W; R2 = 900W UMN = 220V 1=200m; S=0,2mm2 r = 1,7.10-8Wm RMN= ? U1= ? U2=? Bài giải. a) áp dụng công thức: R =r. = 1,7.10-8. = 17(W) Điện trở của dây (Rd) là 17(W) VìR1//R2®R1,2 =360 (W) .Coi Rdnt (R1//R2) ®RMN = R1,2 + Rd RMN = 360W +17W = 377W Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 377W. b) Cường độ dòng điện trong mạch chính là: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: UAB = IMN . RAB = 0,584. 360 = 210 (V). Với (R1//R2) nên suy ra: U1 = U2 = UAB = 210(V). 4. Củng Cố (2’) - GV: Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch và công thức tính điện trở của dây dẫn ta cần tiến hành theo mấy bước? HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời được : Cần tiến hành theo 4 bước Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có). Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến đại lượng cần tìm. Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các công thức liên quan. Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận: 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập 11(SBT). Với lớp HS yếu thì có thể không giao bài 11.3 - GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện. 6. Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docT11.doc