Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được biến trở là gì va nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạt qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện và vẽ sơ đồ có sử dụng biến trở.
3. Thái độ
- Trung thực, cẩn thận.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 744 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 12: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/9/2013
Ngày dạy: 30/9/2013
TIẾT 12: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được biến trở là gì va nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạt qua mạch.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện và vẽ sơ đồ có sử dụng biến trở.
3. Thái độ
- Trung thực, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- 1 biến trở con chạy 20W-2A, 1 bóng đèn.
- 1 máy biến áp nguồn, 1 công tắc, 8 đoạn dây nối.
- 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số, 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.
2. Học sinh:
- Đọc và chuẩn bị trước bài 10_SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tímh điện trở của dây dẫn ?
- Chữa bài tập 9.1, 9.2_SGK
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
GV: Yêu cầu h/s quan sát hình 10.1_ SGK
- Hãy mô tả cấu tạo và nêu tên gọi của các loại biến trở ?
HS: Quan sát, mô tả cấu tạo.
GV: Yêu cầu h/s chỉ ra các bộ phận biến trở
HS: Chỉ ra các bộ phận trên điện trở.
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C2, C3.
HS: Trả lời câu C2, C3
GV: Cho h/s vẽ các loại biến trở, điện trở ® trả lời câu C4.
HS: Vẽ kí hiệu biến trở® trả lời câu C4.
* Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.
GV: Yêu cầu h/s vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3
HS: Quan sát, vẽ sơ đò mạch điện hình 10.3
GV: Yêu cầu h/s mắc mạch điện và làm TN câu C6
HS:. Làm TN câu C6
GV: Biến trở là gì ? Biến trở dùng để làm gì ?
HS: Trả lời
HS: Kết luận câu trả lời đúng
HS: Ghi vở
* Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu C7.
HS: Trả lời câu C7.
GV: - Yêu cầu h/s quan sát các loại biến trở dùng trong KT, kết hợp với câu C8 nhận dạng 2 loại điện trở thường dùng.
- Nêu cách đọc trị số của 2 loại điện trở thường dùng qua các VD cụ thể.
HS: Quan sát nhận biết.
* Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C9.
HS: trả lời câu C9.
GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu C10.
HS: Trả lời câu C10.
I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở
C1: Biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than.
C2: Biến trở không có tác dụng làm thay đổi điện trở. Vì khi đó dây dẫn vẫn chạy qua cuộn dây và con chạy c không làm thay đổi chiều dài cuộn dây.
C3: R của mạch có thay đổi. Vì chiều dài dây có dòng điện chạy qua thay đổi.
C4: Khi di chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ® R của mạch có thay đổi.
ÙÙÙÙÙÙ
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.
K + -
X
C6: - Khi di chuyển con chạy c thì chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua thay đổi (giảm)® R giảm. Nên I chạy qua bóng đèn lớn. Vì vậy đèn sáng hơn.
- Đèn sáng nhất khi C đến M. Vì chiều dài dây có dòng điện chạy ngắn nhất nên R nhỏ nhất, I lớn nhất.
3. Kết luận
- Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số R.
II. Các loại biến trở trong kĩ thuật
C7: Lớp than hay lớp KL mỏng đó có thể có điện trở suất lớn. Vì tiết diện của chúng có thể rất nhỏ. Theo CT: R = r.l/s thì khi s rất nhỏ thì R rất lớn.
III. Vận dụng
C10: - Chiều dài dây hợp kim là:
l = R.s/r = 20.0,5.10-6/1,1.10-6 = 9,09m
- Số vòng dây của biến trở là:
N = l/pd = 9,09/3,14. 0,02 = 144,7 vòng
4. Củng cố:
- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 10.1, 10.2, 10.3, 10.5 _SBT
- Đọc và chuẩn bị trước bài 11_SGK
File đính kèm:
- TIET 12 BIEN TRO DIEN TRO TRONG KT.doc