Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 14 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Mục tiêu

- Kiến thức: Giải được các bài tập về tính công suất và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song

- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập

- Thái độ: Cẩn thận trình bày chặt chẽ

II. Tiến trình

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 14 - Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/10/2006 Tiết 14- Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Giải được các bài tập về tính công suất và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song song - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập - Thái độ: Cẩn thận trình bày chặt chẽ II. Tiến trình NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG Bài 1: U= 220(v); I=341mA; R=? T=4.30h; A=?; Số đếm của công tơ? Giải: a. Điện trở R=U/I=220/0,341=645W Công suất tiêu thụ: P=UI=220.0,341=75(W) b. Điện năng tiêu thụ A=P.t=0,075.30.4.3 600 000= =32 400 000(J) Số đếm công tơ điện 32 400 000/3 600 000=9 (số) Bài 2: Uđèn=6V; Pt=6,5W; U=9V. I=? Rb=?; Pb=? Ab=?; A=?; t=10’=600s Giải: a. Số chỉ của am pe kế: I=Iđ=Pđ/Uđ=4,5/6=0,75(A) b. Điện trở và công suất của biến trở: Rb=Ub/I=(U-Uđ)/I=3/0,75=4W Pb=Ub.I=3.0,75=2,25(W) c. Điện năng tiêu thụ của biến và đoạn mạch: Ab=Pb.t=2,25.600=1350(J) A=P.t=(Pđ+Pb)t=4050(J) Bài 3: U=U1=U2=220V; P1=100W; P2=1000W; a. Vẽ sơ đồ mạch điện để cả 2 hoạt động bình thường? Tính Rtđ=? b. A=?J=?kW; t=1h. Giải: a. Sơ đồ mạch điện: Rtđ=R1R2/(R1+R2) R1=U12/P1=484W ; R2=U22/P2=48,4W Rtđ=44W b. Điện năng tiêu thụ: A=Pt=(1000+100).3600=39600kJ= =39 600 000/3 600 000=1,1kW Hoạt động 1 (10’): Cá nhân HS tự lực giải các phần của bài 1. Giải phần a. Giải phần b. Hoạt động 2 (15’): Giải bài 2. Từng HS tự lực giải các phần của bài tập. Giải phần a. Giải phần b. Giải phần c. - Tìm cách giải khác đối với câu b. - Tìm cách giải khác đối với phần c. Hoạt động 3 (15’): Giải bài 3. Từng HS tự giác giải các phần của bài tập. Giải phần a. Giải phần b. - Tìm cách giải khác đối với phần a. - Tìm cách giải khác đối với phần b. Nếu Hs không giải được giáo viên có thể gợi ý. - Viết công thức tính R theo U và I - Viết công thức tính P của bóng đèn. - Viết CT tính A tiêu thụ của đèn theo P và t. - Để tính A theo đơn vị J thì P và t phải có đơn vị gì? - Một số đếm của công tơ tương ứng với bao nhiêu J=> số đếm của công tơ? - Đèn sáng bình thường thì ampe kế có số đo bằng bao nhiêu? - Khi đó I qua biến trở bằng bao nhiêu; U giữa 2 đầu biến trở=? => Rb bằng CT nào? - Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và đoạn mạch trong thời gian 10’. - Dòng điện chạy qua đoạn mạch có I bằng bao nhiêu? => Rtđ=? - Tính Rđ => Rb - Sử dụng công thức khác để tính công suất của biến? - Sử dụng CT khác để tính công của dòng điện sản ra ở biến và ở toàn mạch trong thời gian đã cho? - Hiệu điện thế ở đèn, bàn là và ở ổ là? - Để chúng hoạt động bình thường thì chúng phải được mắc ntn vào ổ cắm? Vẽ sơ đồ? - Sử dụng công thức nào để tính Rđvà Rb? - Dùng công thức nào để tính Rtđ? - Dùng công thức nào để tính A trong t trên? - Tính I1 và I2 tưng ứng qua đèn và bàn là => I - Tính Rtđ của đoạn mạch theo U và I - Sử dụng công thức khác để tính A mà đoạn mạch tiêu thụ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài vừa học: Biết làm bài tập về P và A. Làm bài tập 14.1 => 14.6 Bài sắp học: Soạn mẫu báo cáo thí nghiệm bài 15 và trả lời câu hỏi phần 1.

File đính kèm:

  • docTIET 14.doc