Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng được công thức p = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng
- Thu thập thông tin
3. Thái độ
- Trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 14: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/10/2013
Ngày dạy: 7/10/2013
TIẾT 14: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng được công thức p = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng
- Thu thập thông tin
3. Thái độ
- Trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên cho các nhóm HS:
- 1 đèn 220V-100W; 1 đèn 220V-25W.
- 1 đèn 6V-3W; một biến trở 20W-2A.
- 1 máy biến áp nguồn, 1 công tắc, 9 đoạn dây nối.
- 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kẻ sẵn bảng 2_ SGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 12_SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ. 4p
- Chữa bài tập 11.1_SBT
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Tổ chức vào bài như trong SGK
HS: Đọc SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện. 10p
GV: Cho h/s quan sát bóng đèn có ghi số vôn, số oát® yêu cầu h/s đọc số này ?
HS: Đọc SGK, trả lời.
GV: Tiến hành làm TN hình 12.1_SGK
? Số oát lớn hơn thì đèn sáng mạnh hơn hay yếu hơn ?
HS: Quan sát, trả lời câu C1.
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C2.
HS: Trả lời câu C2.
GV: Yêu cầu h/s đọc thông báo ở mục 2 ® nêu ý nghĩa cua số oát ?
HS: Đọc SGK, nêu ý ghĩa của số oát.
GV: Yêu cầu h/s giải thích ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn
HS: Giải thích ý nghĩa của các con số
GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu C3
HS: Tìm hiểu bảng 1 ® trả lời câu C3
GV: cho h/s giải thích ý nghĩa của các con số trong bảng 1
HS: Giải thích ý nghĩa của các con số
* Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công suất điện. 20p
GV: Yêu cầu h/s đọc mục tiêu, các bước tiến hành làm TN theo sơ đồ hình 12.2_SGK
HS: Tìm hiểu cách bố trí và tiến hành TN
GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu bảng 2 ® nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch
HS: Nêu cách tính công suất điện
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C4.
HS: Trả lời câu C4.
GV: Công suất điện được tính ntn ? .
HS: Trả lời
GV: Thông báo công thức tính công suất điện
- Yêu cầu h/s giải thích ý nghĩa các đại lượng trong CT.
HS: Viết công thức, nêu ý nghĩa.
GV: Yêu cầu h/s vận dụng ĐL Ôm trả lời câu C5.
HS: Trả lời câu C5.
* Hoạt động 3: Vận dụng. 7p
GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu C6.
- Đèn sáng BT khi nào ? Để bảo vệ đèn thì cầu chì được mắc ntn ?
HS: Trả lời câu C6.
GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và giải câu C7.
HS: Tóm tắt và giải câu C7.
GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và giải câu C8.
HS: Tóm tắt và giải câu C8.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C1: Cùng một hiệu điện thế, đèn nào có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn.
- Đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yêú hơn.
C2: Oát là đơn vị của công suất
1W = 1J/1s
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó.
- Khi dùng ở cùng hđt định mức thì công suất bằng công suất định mức.
C3: - Cùng một bóng đèn khi đèn sáng mạnh thì công suất lớn hơn.
- Cùng một bếp điện lức nào nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
II. Công thức tính công suất điện.
1. Thí nghiệm
- Mắc mạch điện như hình 12.2_SGK
- Tiến hành TN với hai bóng đèn 6V-3W và 6V-5W
- Bảng 2: Kết quả TN
C4: - Với đèn 1: U.I = 6V. 0,82A = 5W
- Với đèn 2: U.I = 6V. 0,51A = 3W
- Tích U.I đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức.
2. Công thức tính công suất điện.
P = U.I
Trong đó: P là công suất điện (W)
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
C5: P = U.I mà U = I.R ® P = I2.R
P = U.I mà I = U/R ® P = U2/R
Hay P = U.I = I2.R = U2/R
III. Vận dụng
C6: Đèn sáng BT khi đèn sử dụng ở hđt định mức U = 220V. Khi đó công suất là 75W.
ADCT: P = U.I ® I = P /U
® I = 75W/220V = 0,341A
- Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này. Vì đảm bảo đèn hoạt động BT
C7: Tóm tắt
U = 12V
I = 0,4A
Giải
- ADCT: P = U.I
Thay số:
P = 12V. 0,4A = 4,8W
Vậy cong suất của bóng đèn là 4,8W
Tính:
P = ?
C8: Tóm tắt
U = 220V
R = 48,4W
Giải
- ADCT: P = U.I = U2/R
Thay số:
P = (220)2/48,4 = 1000W
Vậy công suất của bếp điện là 1000W
Tính:
P = ?
4. Củng cố: 3p
- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà. 1p
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 12.1, 12.2, 12.3, 12.4 _SBT
- Đọc và chuẩn bị trước bài 13_SGK
File đính kèm:
- TIET 14 cong suat dien.doc