. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ dòng điện có mang năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của cồn tơ là 1 kilô oát giờ (1kW).
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong các hoạt động của của các dụng cụ điện như: Các loại đèn điện, bàn là, bếp điện, quạt điện, máy bơm nước.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 15: Điện năng – công của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2013
Ngày dạy: 9/10/2013
TIẾT 15: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ dòng điện có mang năng lượng.
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của cồn tơ là 1 kilô oát giờ (1kW).
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong các hoạt động của của các dụng cụ điện như: Các loại đèn điện, bàn là, bếp điện, quạt điện, máy bơm nước.
- Vận dụng được công thức A = p .t = U.I.t để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kĩ năng
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ
- Trung thực, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên cho các nhóm HS:
- 1 công tơ điện.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kẻ sẵn bảng 1_ SGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 13_SGK
III. Tiến trình giảng dạy
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 7p
- Viết công thức tính công suất điện ? Chữa bài tập 12.1_SBT
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV: Tổ chức vào bài như trong SGK
HS: Đọc SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện 7p
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C1.
HS: Trả lời câu C1.
GV: hướng dẫn h/s thảo luận trả lời từng phần trong câu C1
HS: Thảo luận, trả lời câu C1.
GV: Kết luận về điện năng
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu h/s thảo luận để điền vào bảng 2
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2
GV: Gọi một vài nhóm trình bày kết quả
HS: Trình bày kết quả.
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C3.
HS: Trả lời câu C3.
GV: Hướng dẫn h/s nhắc lại KN hiệu suất đã học ở lớp dưới.
HS: nhắc lại KN hiệu suất
GV: Thông báo KN hiệu suất tiêu thụ điện.
HS: Ghi vở kết luận.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính công suất điện 11p
GV: Thông báo KN công của dòng điện
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu h/s trả lời câu C4.
HS: Trả lời câu C4.
GV: Hướng dẫn h/s thảo luận trả lời câu C5
® gọi h/s lên bảng trình bày.
HS: Thảo luận, trả lời câu C5.
GV: Công A có đơn vị là gì ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện là kWh (1kWh = 3,6.106 J)
HS: Ghi vở
GV: Thực tế để đo năng lượng điện năng tiêu thụ người ta sử dụng dụng cụ nào ?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu bảng 2_SGK, trả lời câu C6 ?
HS: Trả lời câu C6
* Hoạt động 3: Vận dụng 15p
GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và giải câu C7.
HS: Tóm tắt và giải câu C7.
GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và giải câu C8.
HS: Tóm tắt và giải câu C8.
I. Điện năng.
1. Dòng điện có mang năng lượng
C1: Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt động của máy khoan và máy bơm nước.
- Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện.
- Năng lợng của dòng điện được gọi là điện năng.
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác.
C2:
Dụng cụ điện
Điện năng biến đổi thành các dạng năng lượng
- B. đèn dây tóc
- Đèn LED
- Nồi cơm điện
- Quạt điện
- nhiệt năng, NL a/s
- NL a/s, nhiệt năng
- nhiệt năng
- Cơ năng, nhiệt năng
C3: - Đối với bóng đèn và đèn LED thì năng lượng có ích là năng lượng a/s, nhiệt năng là vô ích.
- Đối với nồi cơn điện và bàn là thì năng lượng có ích là nhiệt năng, năng lượng vô ích là năng lượng a/s.
3. Kết luận
- Tỷ số giữa phần NL có ích được chuyển hoá từ điện năng và điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất tiêu thu điện năng.
II. Công của dòng điện.
1. Công của dòng điện.
- Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
2. Công thức tính công của dòng điện.
C4: - Công suất có giá trị bằng công thực hiện được trong một đơn vi thời gian.
p = A/t
C5: Từ CT: p = A/t ® A = p. t
Mặt khác: p = U.I ® p = U.I.t
U là hiệu điện thế (V)
I là cường độ dòng điện (A)
t là thời gian (s)
- A có đơn vị là Jun (J)
1J = 1W.1s = 1V.1A.1s
- Ngoài ra A còn có đơn vị là kWh.
3. Đo công của dòng điện.
- Thực tế công của dòng điện được đo bằng công tơ điện.
C6: Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kwh
III. Vận dụng
C7: Tóm tắt
U = 220V
p = 75W
t = 4h
Giải
- Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V
® p = 75W = 0,075kW
- Điện năng tiêu thụ là:
A = p.t = 0,075. 4 = 0,3kWh
- Vậy số đếm của công tơ điện là 0.3 số.
Tính:
A = ?
C8: Tóm tắt
t = 2h
U = 220V
n = 1,5 số
Giải
- Điện năng mà bếp sử dụng là: A = 1,5 số = 1,5kWh =
1,5.103W.3,6.103s=5,4.106J
- Công suất của bếp điện là p = A/t =1,5/2 = 0.75kW
- Cường độ dòng điện chạy qua bếp là:
p = U.I ® I =p/U
® I = 750W/220V = 3,41A
Tính:
A= ?
I = ?
P = ?
4. Củng cố: 3p
- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà 2p
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm bài tập 13.1, 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 _SBT
- Đọc và chuẩn bị trước bài 14_SGK
File đính kèm:
- tiet 15 dien nang - cong cua dong dien.doc