Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 16 - Bài 16: Định luật Jun - Len Xơ (tiếp)

MỤC TIÊU:

1-Kiến thức

- HS nắm được: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.

- HS nắm được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả thí nghiệm đã cho .

3-Thái độ: kiên trì và tập trung học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 16 - Bài 16: Định luật Jun - Len Xơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng: TIẾT 16, BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức - HS nắm được: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - HS nắm được định luật Jun-len-xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả thí nghiệm đã cho . 3-Thái độ: kiên trì và tập trung học tập. II/CHUẨN BỊ: phóng to hình 16.1sgk và hệ thức của định luật jun - lenxơ. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1-Kiểm Tra bài cũ: Không kiểm tra. 2-Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Tổ chức tình huống Học tập -Đặt vấn đề: Như SGK/44 àvào bài mới. - lắng nghe TIẾT 16, BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN - LEN XƠ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng - đặt vấn đề: Trong đời sống có nhiều loại đồ dùng điện biến điện năng thành nhiệt năng, có loại đồ dùng biến một phần điện năng thành nhệt năng, có loại đồ dùng biến toàn bộ điện năng thành nhiệt năng, chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng trường hợp. - y/c HS đọc các yêu cầu ở mục 1, ý a và b - SGK/44. - y/c 2 HS lên bảng thực hiện các ý a và b. - nhận xét chung và chỉnh sửa nếu cần. - y/c HS đọc các yêu cầu ở ý a, mục 2- SGK/44. - y/c 1 HS lên bảng thực hiện ý a. - nhận xét chung và chỉnh sửa nếu cần. - thông báo: Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim Nikêlin hoặc Constantan. - y/c HS dựa vào bảng điện trở suất của một số chất ở SGK/ 26 để so sánh điện trở suất của cấc dây này với dây dẫn bằng đồng. - nhận xét và chỉnh sửa cho HS. - lắng nghe. - đọc SGK. - 2 HS thực hiện trên bảng, HS khác theo dõi và nhận xét. - lắng nghe. - đọc SGK. - 1 HS thực hiện trên bảng, HS khác theo dõi và nhận xét. - lắng nghe. - lắng nghe. - làm theo hướng dẫn của GV và phát biểu ý kiến. - lắng nghe. I/TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG 1-Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 2-Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng ( đáp án ý b: đồng = 1,7. 10-8.m = 0,017. 10-6.m nikêlin = 0,40. 10-6.m constantan = 0,50.10-6.m à của đồng nhỏ hơn của nikêlin và của constantan. ) Hoạt động 3: XD hệ thức biểu thức định luật Jun-Len-Xơ - treo bảng phụ 1 và thông báo cho HS về hệ thức của định luật. - treo bảng phụ 2, giới thiệu sơ qua về thí nghiệm kiểm tra. - GV đề nghị 1 HS đọc phần mô tả TN SGK/44. - y/c HS giúp đỡ mình tóm tắt các giữ kiện phần thí nghệm kiểm tra. - vừa hướng dẫn, vừa đề nghị HS cùng giải các ý của bài tập: + điện năng của dòng điện được tính bằng công thức nào? + nhiệt lượng Q được tính theo CT nào? + tính nhiệt lượng Q1 nước và Q2 bình nhôm thu vào sau đó tính tổng hai nhệt lượng này. + so sấnh A và Q. - thông báo thông tin của 2 nhà bác học tìm ra định luật và nội dung của định luật, yêu cầu HS về học SGK/45. *Lưu ý HS -HS theo dõi bảng phụ và ghi vở. - quan sát. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - 1 HS tóm tắt tại chỗ. - cùng GV giải bài tập theo gợi ý của GV. - theo dõi SGK/45 - lắng nghe và ghi vở II/ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ 1-Hệ thức của định luật ( bảng phụ ) 2-Xử lý kết quả của TN kiểm tra tóm tắt: biết: m1 = 200 g = 0,2 Kg m2 = 78 g = 0,078 Kg I = 2,4 A R = 5 t = 300 s t = 9,5 0C C1 = 4200 J/Kg.K C2 = 880 J/Kg.K yêu cầu: C1: A = ? C2: Q = ? C3: So sánh A và Q giải C1: điện năng của dòng điện chạy qua dây điệ trở là: A = P.t = U.I.t = I.R.I.t = I2.R.t = (2,4) 2.5.300 = 8 640 J C2: nhiệt lượng mà nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 mà: Q1 = m1.c1. t = 0,2.4200.9,5 = 7 980 J Q2 = m2.c2. t = 0,078.880.9,5 = 652,08 J Vậy Q = Q1 + Q2 = 7 980 + 652,08 = 8 632,08 J 3-Phát biểu định luật SGK/45 *Lưu ý: Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun-Len-Xơ là: Q = 0,24I2Rt HĐ 4: vận dụng - gợi ý HS giải câu C4: giữa dây tóc bóng đèn và dây nối bóng đèn thì dây nào có điện trở lớn hơn? dựa vào định luật Jun - Lenxơ thì nhệt lượng toả ra ở dây nào lớn hơn? - trả lời theo gợi ý của GV và ghi câu trả lời vào vở. III/VẬN DỤNG: C4: 3 - củng cố: - y/c HS nhắc lại nội dung và hệ thức của định luật Jun - Lenxơ. - nếu đo bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật Jun - Lenxơ được viết như thế nào? 4, hướng dẫn về nhà: y/c HS: - Làm bài tập C5 và các bài từ: 17.1 Ò17.6 SBT -Học thuộc phần ghi nhớ -Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết" - Đọc và giải trước các bài tập của bài 17- SGK/47, 48. ------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docdinh luat junlen xovat ly 9.doc