Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 16: Định luật Jun - Len -xơ

I - MỤC TIÊU

1. Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thống thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.

2. Phát biểu định luật Junlenxơ và vận dụng được định luật để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 16: Định luật Jun - Len -xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/11/2006. Ngày dạy :4/11/2006. Tiết 16 Định luật Jun - len -xơ I - Mục tiêu 1. Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thống thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. 2. Phát biểu định luật Junlenxơ và vận dụng được định luật để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện II- Chuẩn bị III- Hoạt động dạy học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: (5 phút) Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng a) Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị điện biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng. b) Kể tên một vài dụng cụ hay thiết bị biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Cho HS quan sát trực tiếp hoặc giới thiệu hình vẽ các dụng cụ hay thiết bị điện sau: bóng đèn dây tóc, dèn của bút thử điện, đèn LED, nồi cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ hàn, mày sấy tóc, quạt điện, máy bơm nước, máy khoan điện. Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi điệnnăng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng? Trong số các dụng cụ hay thiết bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng? HĐ2: (8 phút) Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Len - Xơ Từng HS tự giải bài tập này a) Tìm hiểu và phân tích đề bài để từ đó xác định được các bước làm và tự lực giải câu a b) Tìm cách khác để giải câu a c) Từng HS tự lực giải câu b Xét trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi cso dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I,R,t và áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. HĐ3: (15 phút) Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun- Len - Xơ a) Đọc phần mô tả thí nghiệm hình 16.1 SGK và các dữ kiện đã thu được từ thí nghiệm kiểm tra. b) Làm C1 c) Làm C2 d) Làm C3. đề nghị HS nghiên cứu SGK Tính điện năng A theo công thức đã viết trên đây. Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 nước nhận được, Nhiệt lương Q2 bình nhôm nhận được để đun sôi nước . Từ đó tính nhiệt lượng Q = Q1 +Q2 nước và bình nhôm nhận được khi đó và so sánh Q với A HĐ4: (4 phút) Phát biểu định luật Jun - Len -Xơ Thông báo mối quan hệ mà định luật Jun - Len -Xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu định luật này. đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng có mặt trong định luật trên. HĐ5 (8 phút) Vận dụng định luật Jun - Len -Xơ a) làm C4 b) Làm C5 Từ hệ thức của định luật Jun - Len -Xơ, hãy suy luận xem nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào. Từ đó tìm câu trả lời C4 Viết công thức và tính nhiệt lượng cần cùng cấp để dung sôi lượng nước đã cho theo khối lượng nước, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ. Viết công thức tính nhiệt năng tiêu thụ trong thời gian t để toả ra nhiệt lượng cần cung cấp trên đây. Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước HDVN:-Học thuục ĐL Jun-Lenxơ -Đọc mục cú thể em . -Làm bt:16.1,16.2,16.3,16.4/sbt. Ngày soạn:6/11/2006 Ngày dạy :8/11/2006. Tiết 17 Bài tập vận dụng định luật jun - len - xơ I - Mục tiêu Vận dụng định luật Jun-Len-Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện II- Chuẩn bị III- Hoạt động dạy học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: (15 phút) Giải bài tập 1 Từng HS tự lực giải các phần bài tập a) Giải phần a b) Giải phần b c) Giải phần c Nếu HS có khó khăn thì đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK .Nếu vẫn còn khó khăn thì GV có thể gợi ý cụthể hơn như dưới đây: - Viết công thức và tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian t =1s. - Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp toả ra trong thời gian t = 20phút - Viết công thứ và tính nhiệt lượng Q1 cần phải cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho - Từ đó tính hiệu suất H = của bếp - Viết công thức và tính điện năng mà bếo tiêu thụ trong thời gian t = ngày theo đơn vị kW.h - Tính tiền điện T phải trả cho lượng điện năng tiêu thụ trên. HĐ2: (12 phút) Giải bài 2 Từng HS tự lực giải các phần bài tập a) Giải phần a b) Giải phần b c) Giải phần c Nếu HS có khó khăn thì đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK . Nếu Nếu vẫn còn khó khăn thì GV có thể gợi ý cụ thể hơn như dưới đây: - Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi nước đã cho. - Viết công thức và tính nhiệt lượng qtp mà ấm điện toả ra theo hiếuuất H và Q1 - Viết công thức và tính thời gian đun sôi nước theo Qtp và công suất P của ấm. HĐ3: (15 phút) Giải bài 3 Từng HS tự lực giải các phần bài tập a) Giải phần a b) Giải phần b c) Giải phần c Nếu HS có khó khăn thì đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK . Nếu Nếu vẫn còn khó khăn thì GV có thể gợi ý cụ thể hơn như dưới đây: - Viết công thức và tính điện trở của đường day dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất. - Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn theo công suất và hiệu điện thế. - Viết công thức và tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kW.h HDVN:-Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học về:.ĐL Ôm .Điện trổ dây dẫn. .Công, công suất dòng điện. .ĐL Jun-Len xơ. -Làm BT:17.1-17.4/sbt. Ngày soạn:9/11/2006. Ngày dạy :11/11/2006. Tiết 18: Ôn Tập I.Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức trong chương Vận dụng các kiến thức giảI được 1 số bài tập trong chương. II. chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HĐ1: Kiểm tra kết hợp trong giờ. HĐ2: Nội dung A) Trình bày và trao đổi kết qủa đã chuẩn bị Mỗi học sinh trình bày , trao đổi kết quả đã chuẩn bị đối với mỗi câu phần tự kiểm tra. B) Làm các câu phần vận dụng * Học sinh làm nhanh các câu hỏi 12, 13, 14, 15 ( Có thể cho học sinh phân tích tại sao không chọn các phương án còn lại) * Học sinh tự giảI câu 18,19 - Học sinh khá giỏi lên giảI trên bảng - Giáo viên hướng dẫn cả lớp sửa sai * Hướng dẫn học sinh về nhà tự giảI các câu 16, 17, 20. C) Trả lời các câu hỏi và bài tập ( SGV_103) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19 Kiểm tra Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau Câu 1: Đối vớivới mỗi dây dẫn tỉ số U/I có trị số: A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế C. Không đổi B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện D.Tăng khi hiệu điện thế tăng Câu 2: Đoạn mạch gồm 2 điện trở (R1//R2) có điện trở tương đương là. A. R1+R2 C.R1+R2/R1R2 B.R1R2/R1+R2 D.1/R2+1/R2 Câu 3: Dâu dẫn co chiều dài l, tiết diện S, điện trở suất ρ thì có điện trở R bằng : A.R= ρS/l C.R=l/ ρS B. R=S/ ρl D.R= ρl/S Câu 4: Khi đặt hiệu điện thế U=4.5V vào 2 đầu dây dẫn thì cường độ I=0.3A. Nếu tăng thêm hiệu điện thế lên 3V nữa thì cường độ qua dây dẫn sẽ là. A.0.2A C.0.9A B.0.5A D.0.6A Câu 5: Điện trở R1=10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất là U1=6V. Điện trở R2=5 Ω chịu được hiệu điên thế lớn nhất là U2=4V. Đoạn mạch gồm (R1ntR2) chịu được hiệu điện thế lớn nhất là: A.10V C. 9V B.12V D. 8V Câu 6: Công của dòng điện không tính theo công thức: A. UIt C. I2Rt B. U2/Rt D.TRt Câu 7: Một bàn là có ghi (220V-1500W). Điện trở của bàn là khi sử dụng đúng hiệu điện thế 220V sẽ là: A.≈10227.27 Ω C. ≈330 Ω B. ≈0,15 Ω D.32.27 Ω B) Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau: Câu 8: Công của dòng điện là số đo .. Câu 9: Công suất tiêu thụ điện của 1 đoạn mạch được tính bằng tích giữa hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây và Câu 10: 2KWh=..(J)= .số đếm trong công tơ=..ws C) Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau: Câu 11; Phát biểu và viết công thức định luật Jun_LenXơ . Câu 12; Có 3 điện trở R1=6Ω, R2=16 Ω, R3=12 Ω được mắc song song vào hiệu điện thế U=2.4V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này. b. Tính cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính. Bài giải: . Câu 13:Có 2 bóng đèn Đ1(6V-4.5W) và Đ2 (3V-1.5W). a. Có thể mắc hai đèn trên nối tiếp vào nguồn điện U=9V để 2 bóng sáng bình thường được không ? Vì sao? b. mắc hai bang đèn này cùng một biến trở vào hiệu điện thế 9V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở co điện trở RB bằng bao nhiêu để 2 bóng đèn sáng bình thường. Tóm tắt: .. . Bài giải Ngày soạn:15/11/2006. Ngày dạy :17/11/2006. Tiết 20 Thực hành: Kiểm nghiệm mối quan hệ Q - I2 trong định luật jun-len-xơ I - Mục tiêu 1. Vẽ được sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun-len-xơ. 2. Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ giữa Q- I2 trong định luật Jun-len-xơ. 3. Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của thí nghiệm. II- Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nguồn điện không đổi 12V - 2A - 1 ampekế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A - 1 biến trở loại 20W - 2A - 1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml - 1 nhiệt kế có phạm vị đo từ 150C tời 1000C và ĐCNN 10C - 170 ml nước sạch - 1 đồng hồ bấm giây - 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 cm Từng HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK trong đó đã trả lời trước các câu hỏi của phần 1. III- Hoạt động dạy học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: (5 phút) Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lí thuyết của bài thực hành Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở phần 1 cảu mẫu báo cáo và hoàn chính câu trả lời cần có Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài. HĐ2: (5 phút) Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành Từng HS đọc kĩ mục từ 1 đến 5 của phần II trong SGK về nội dung thực hành và trình bày các nội dung mà GV yêu cầu. Chia HS thành các nhóm thực hành và chỉ định nhóm trưởng, cónhiệm vụ phân công công việc và điều hành hoạt động của nhóm. Đề nghị HS các nhóm đọc kĩ phần I trong SGK về nội dung thựchành và yêu cầu đại diện các nhóm trình bày: - Mục tiêu của thí nghiệm - Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ đồ thí nghiệm - Công việc phải làm trong một lần đo và kết quả cần có. HĐ3: (3 phút) Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết bị thí nghiệm để đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18.1 SGK đặc biệt chú ý kiểm tra, giúp đỡ các nhóm sao cho: - Dây nối ngập hoàn toàn trong nước - Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng không chạm dây đốt. - Chốt (+) của ampe kế được mắc về phái cực dương của nguồn điện. - Biến trở được mắc đún để đãm bảo tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua dây đốt. HĐ4 (9 phút) Tiến hành thí nghiệm và thực hiện lần đo thứ nhất. Nhóm trưởng mỗi nhóm phân công công việc cho từng người trong nhóm. Cụ thể là: - Một người điều chỉnh biến trở để đảm bảo cường độ dòng điện luôn có trị số như hướng dẫn đối với mỗi lần đo. - Một người dùng que, khuấy nước nhẹ nhàng, thường xuyên. Một người đọc nhiết độ t1 ngay từ khi bấm đồng hồ thời gian và đọc nhiệt độ t2 ngay sau 7 phút đun nước. Sau đó ngắt công tắc mạch điện. - Một người ghi nhiệt độ t1 và t2 đo được vào bảng 1 của báo cáo thực hành trong SGK Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể cho từng thành viên của mỗi nhóm. - Theo dõi các nhóm tiến hành lần đo thứ nhất, đặc biệt đối với việc điều chỉnh và duy trì cường độ dòng điện đúng như hướng dẫn đối với mỗi lần đo, cũng như việc đọc nhiệt độ t1 ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t2 ngay sau 7 phút đun nước. HĐ5: (8 phút) Thực hiện lần đo thứ hai Các nhóm tiến hành thí nghiệm như hoạt động 4 và như hướng dẫn của mục 6 trong phần II của sgk Theo dõi và hướng dẫn các nhó như ở hoạt động 4 HĐ6: (10 phút) Thực hiện lần đo thứ ba Các nhóm tiến hành thí nghiệm như hoạt động 4 và như hướng dẫn của mục 7 trong phần II của sgk Theo dõi và hướng dẫn các nhó như ở hoạt động 4 HĐ7: (5 phút) Hoàn thành báo cáo thực hành Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá trị Dt tương ứng của bảng 1 SGK và hoàn thành các yêu cầu còn lại của báo cáo thực hành. Nhận xét tinh thần, thái độ, tác phong và kĩ năng của các HS và các nhóm trong quá trình làm bài thực hành. Ngày soạn:19/11/2006. Ngày dạy :22/11/2006. Tiết 21 Sử dụng an toàn tiết kiệm điện I - Mục tiêu 1. Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2. Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 3. Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II- Chuẩn bị III- Hoạt động dạy học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: (15 phút) Tìm hiểu và thựchiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện a) Ôn tập về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. Từng HS làm C1, C2, C3 cvà C4. b) Tìm hiểu thêm một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện. - Từng HS làm C5 và phần thứ nhất của C6 - Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần hai của C6. Đối với mỗi C1, C2, C3 và C4, đề nghị một hay hai HS trình bày câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung. GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có. Đối với C5 và phần thứ nhất của C6, đề nghị một hay hai HS trình bày câu trả lời trước lớp và các HS khá bổ sung. GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có. Đối với phần thứ hai của C6, đề nghị đại diện một nhóm trình bày lời giả thích của nhóm và cho các nhóm thảo luận chung. GV hoàn chỉnh lời giải thích cần có. HĐ2: (15 phút) Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng a) Từng HS đọc phần đầu và thựchiện C7 để tìm hiểu ý nghĩa kinh tế và xã hội của việc sử dụng tiết kiệm điện năng. b) Từng HS thực hiện C8 và C9 để tìm hiểu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. Việc thực hiện C7 là tương đối khó đối với HS đòi hỏi HS phải có những hiểu biết rộng về kinh tế xã hội. GV có thể gợi ý như sau: - Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi người đi ra khỏi nhà, ngoài công dụng tiết kiệm điện năng còn giúp tránh được những hiểm hoạ nào nữa? - Phần điện năng được tiết kiệm còn cso thể được sử dụng để làm gì đối với quốc gia? - Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà mày điện cần phải xây dựng. Điều này có ích lợi gì với môi trường? Cần lưu ý HS rằng qua việc thực hiện C8 và C9, ta hiểu rõ cưo sở khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. HĐ3: (10 phút) Vận dụng hiểu biết để giải quyết một số tình huống thực tế và một số bài tập Sau khi phần lớn HS đã làm xong từng C10, C11 hoặc C12. GV chỉ định một hay hai HS trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung. Sau đó GV hoàn chỉnh câu trả lời cần có. Nếu còn thời gian, GV chọn một số bài tập trong SBT để yêu cầu HS làm thêm. Cuối giờ, GV nhắc HS ôn tập toàn bộ chương I và thựchiện phần Tự kiểm tra của bài 20. HĐ4:HDVN: -Tìm cách làm tiết kiệm điện năng ở gia đình em. -Tiến hành nối đất các thiết bị điện ở gia đình em( nếu có ). -Làm BT:19.1-19.5/sbt. Ngày soạn:22/11/2006. Ngày dạy :24/11/2006. Tiết 22 Tổng kết chương: Điện học I - Mục tiêu 1. Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I 2. Vậndụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương 1. II- Hoạt động dạy học Hoạt động của HS Trợ giúp của GV HĐ1: (23 phút) Trình bày và trao đổi các kết quả đã chuẩn bị Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần Tự kiểm tra để phát hiện kiến thhức và kĩ năng mà HS chưa vững. đề nghị một hay hai HS trình bày trước cả lớp câu trả lời đã chuẩn bị của phần Tự kiểm tra. Dành nhiều thời gia để cho HS trao đổi, thảo luận những câu liên quan tới những kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa vững và khẳng định được câu trả lời cần có. HĐ2: (20 phút) Làm các câu của phần vận dụng a) làm từng câu theo yêu cầu của GV b) Trình bày câu trả lời và trao đổi, thảo luận với cả lớp khi GV yêu cầu để có được câu trả lời cần có. Đề nghị HS làm nhanh các câu 12, 13, 14 và 15. Đối với một hay hai câu có thể yêu cầu HS trình bày lí do lựa chọn phương án trả lời của mình. Dành thời gia để từng HS tự lực làm câu 18 và 19. Đối với mỗi câu, có thể yêu cầu một HS trình bày lời giải trên bảng trong khi các nhóm khác giải tại chỗ. Sau đó GV tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, trao đổi lời giả cảu GV tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, trao đổi lời giải của HS trên bảng và GV khẳng định lời giả đúng cần có. Nếu có thời gian GV có thể đề nghị HS trình bày các cách giải khác. Đề nghị HS về nhà làm tiếp các câu 16,17 và 20, GV có thể cho HS biết đáp số các câu này để HS tự kiểm tra lời giải của mình. HĐ3:HDVN: -Chuẩn bị nam châm và tìm hiểu cấu tạo của nam châm. -Tìm hiểu về la bàn.

File đính kèm:

  • docB16-20~1.DOC