Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 17 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len Xơ

.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau:

*Về KT: củng cố kiến thức về định luật Jun-lenxơ

*Về KN: Vận dụng định luật Jun-lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện

*Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm.

B.CHUẨN BỊ:

GV:Chuẩn bị các đề bài tập trên bảng phụ

HS: Chuẩn bị các bài tập đã cho

C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc16 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 17 - Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len Xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :28-10-2007 Tiết 17 Bài : BÀI 17 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ. A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: củng cố kiến thức về định luật Jun-lenxơ *Về KN: Vận dụng định luật Jun-lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị các đề bài tập trên bảng phụ HS: Chuẩn bị các bài tập đã cho C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định luật Jun – lenxơ ? viết công thức nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu cần đạt của tiết học: Vận dụng định luật Jun-lenxơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG bài 1 a) Nhiệt lượng bếp toả ra trong 1s: Q = I2Rt = 2,52.80.1 = 500J Như vậy công suất của bếp là 500w b) Nhiệt lượng có ích chính là nhiệt lượng mà nước thu được để nóng lên đếùn khi sôi Qci = mc Dt = 1,5.4200.75 = 472500J Nhiệt lượng bếp cung cấp trong 20 phút là nhiệt lượng toàn phần: Qtp = A = P t = 500.20.60 = 600000J Hiệu suất của bếp: H =100% =100% = 78,75% c) điện năng tiêu thụ: A = P t = 0,5kW. 3h.30 = 45kWh Tiền điện phải trả: T= 45. 700đ = 31500đ bài 2 a) Nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho Qci = mc Dt =2.4200.80 = 672000J b) Nhiệt lượng Qtp mà ấm điện toả ra Qtp = = 672000. = 746700J c) Thời gian đun sôi nước t == » 747s =12ph27s bài 3 a) Điện trở của đường dây R==1,7.10-8.40/0,5.10-6 = 1,36W b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn I = = 165/220 = 0,75A c) Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho Q= I2Rt = 0,752.1,36.900 70(Wh) = 0,07kWh * Hoạt động 1 : - Giải bài 1 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập - GV đề nghị hs tham khảo các gợi ý trong SGK . - GV gợi ý cụ thể hơn : + Viết công thức và tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong thời gian t = 1 s . + Tính nhiệt lượng Q tp mà bếp tỏa ra trong thời gian t = 20 phút . + Viết công thức và tính nhiệt lượng Qi cần phải cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho . + Từ đó tính H = của bếp . + Viết công thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị kWh + Tính tiền điện T phải trả cho lượng điện năng tiêu thụ trên . * Hoạt động 2 : Giải bài 2 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập - GV gợi ý : + Viết công thức và tính nhiệt lượng Qi cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho . + Viết công thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm điện toả ra theo hiệu suất H và Qi + Viết công thức và tính thời gian đun sôi nước theo Qtp và công suất P của ấm . * Hoạt động 3 : Giải bài 3 - Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập - GV gợi ý cụ thể : + Viết công thức và tính điện trở của đường dây dẫn theo chiều dài , tiết diện và điện trở suất . + Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn theo công suất và HĐT . + Viết công thức và tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kWh . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Gv nhận xét kết quả bài học theo mục tiêu đã đề ra 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: - Ôn lại tất cả các kiến thức đã học trong chương . Bài sắp học: - Tiết sau ôn tập, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . E.KIỂM TRA: Ngày soạn : 29-10-2007 Tiết 18 Bài ÔN TẬP A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Củng cố các kiến thức đã học trong chương . *Về KN: Rèn luyện kỹ năng tính toán, vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: HS: Ôn tập những nội dung đã hướng dẫn C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở học tập của 3 Hs, nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu cần đạt của tiết học: Củng cố các kiến thức đã học trong chương .Rèn luyện kỹ năng tính toán , vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG . Nội dung ôn tập . A. Lý thuyết . 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2. Điện trở của dây dẫn . Định luật Ôm . 3. Đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song . 4. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn . 5. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn . 6. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn . 7. Biến trở. Điện trở dùng trong kỹ thuật . 8. Công suất điện . 9. Điện năng – Công của dòng điện . 10. Định luật Jun – Lenxơ . B. Bài tập . 1. Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn . 2. Các bài tập về đoạn mạch nối tiếp , song song và hỗn hợp . 3. Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng . HĐ1:Ôn tập Gv yêu cầu Hs trả lời từng câu hỏi theo nội dung từng mục ? Cường độ dòng điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Hs: I tỉ lệ thuận với U ?Phát biểu định luật Ôm Hs ( phát biểu như Sgk) ?Hệ thức của định luật Hs: I = ? Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp , đoạn mạch song song . *đoạn mạch nối tiếp I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 ; Rtđ = R1 + R2 *đoạn mạch song song . 1/R=1/R1+1/R2 ; I = I1 + I2 ; U = U1 = U2 ? Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.viết công thức điện trở Hs: phát biểu và viết công thức điện trở: R = ? Công dụng của biến trở, sơ đồ kí hiệu biến trở Hs : Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch, sơ đồ kí hiệu biến trở ? Viết các công thức tính công suất điện , điện năng P = UI A = UIt ?Định luật Jun – Lenxơ . Q = I2Rt HĐ2: Bài tập 12.3 SBT Công suất và độ sáng của đèn lớn hơn so với trước, Vì rằng sau khi bị đứt và nối dính lại thì dây tóc ngắn hơn trước, do đó điện trở giảm nhỏ hơn trước, mà hđt không đổi nên I tăng -> P tăng 13.6 SBT a) Ptb = 60000W = 60kW b) A = 7200kW.h = 2,592.1010J c) Tiền điện mỗi hộ phải trả: 10 080đ Tiền điện cả khu phải trả: 5 040 000đ ( Sửa các bài tập theo yêu cầu của Hs) D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Làm các BT còn lại trong SBT Bài sắp học: Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết E.KIỂM TRA: Ngày soạn : 10 -11-2007 Tiết 19 Bài : KIỂM TRA 1 TIẾT A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Nắm được các kiến thức cơ bản đã học về điện học *Về KN: Biết giảt thích một số vấn đề liên quan, có kỹ năng tính toán, vận dụng những kiến thức đã học vào những bài tập cụ thể *Về TĐ: , trình bày cẩn thận, trung thực, không xem bài, chép bài của bạn B.CHUẨN BỊ: GV: đđề kiểm tra C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Gv nêu yêu cầu khi làm bài:Đọc kĩ đề bài, trình bày cẩn thận, trung thực, không xem bài, chép bài của bạn. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : VẬT LÝ THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút ĐỀ I I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ( 5 đ ) 1. Khi hiêïu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn : A. giảm . B. tăng C. không thay đổi . D. có lúc tăng , có lúc giảm . 2. Đối với mỗi dây dẫn, thương số U/ I có trị số : A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I . C. Tăng khi hiệu điện thế U tăng . B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U . D. Không đổi . 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là : A. R1 + R2 B. C. + D. 4. Dây dẫn có chiều dài l , có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức : A. R = B. R = C. R = D. R = 5.Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất điện: A) P = UI B) P =U2/R C) P = U/I D) P = I2R 6.Trong các kim loại: sắt, bạc, nhôm, đồng, kim loại dẫn điện tốt nhất là: A) Sắt B) Bạc C) Nhôm D) Đồng 7. Một dây dẫn bằng đồng dài 10m, có điện trở R1,và một dây dẫn bằng nhôm dài 5m, có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1với R2 ? A) R1 = 2R2. B) R1 > 2R2. C) R1 < 2R2. D) Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2. 8. Khi đặt hiệu điện thế 10V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ là 1A, muốn cường độ qua dây dẫn giảm còn 0,4A thì hiệu điện thế là: A) 4V B) 5V C) 6V D) 0,4V 9. Một dây dẫn đồng chất , chiều dài l , tiết diện S , có điện trở là R, được gập đôi thành dây mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây mới là : A) R/2 B) R/3 C) R/4 D) R 10.Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A) Cơ năng B) Quang năng C) Hóa năng D) Nhiệt năng II.Bài tập: Bài 1: (3đ) Cho sơ đồ mạch điện Bài2:( 2đ) Một đèn điện có ghi 220V- 100W. Trong đó : R1 = 8 , R2 = 6 , R3 = 4 , ampe kế chỉ 2 A . Hãy tính : a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b) Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch AB ? c) Biết điện trở R2 làm bằng dây sắt, có tiết diện 2mm2 . Tính chiều dài của dây sắt ? ( Cho : sắt = 12. 10-8 .m a) Nêu ý nghĩa của số liệu trên. b)Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong 30 phút ra đơn vị kWh, khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : VẬT LÝ THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút ĐỀ 2 I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng ( 5 đ ) 1. Khi hiêïu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn : A. giảm . B. tăng C. không thay đổi . D. có lúc tăng , có lúc giảm . 2. Đối với mỗi dây dẫn , thương số U/ I có trị số : A. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I . C. Tăng khi hiệu điện thế U tăng . B. Không đổi . D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U 3. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là : A) + B) C) R1 + R2 D) 4. Dây dẫn có chiều dài l , có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì có điện trở R được tính bằng công thức : A) R = B R = C) R = D) R = 5.Công thức nào dưới đây dùng để tính công suất điện: A) P = UI B) A = Q C) Q = UIt D) A = I2Rt 6.Trong các kim loại: sắt, bạc, nhôm, đồng, kim loại dẫn điện kém nhất là: A) Đồng B) Bạc C) Nhôm D) Sắt 7. Một dây dẫn bằng đồng dài 10m, có điện trở R1,và một dây dẫn bằng nhôm dài 5m, có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1với R2 ? A) R1 = 2R2. B) R1 > 2R2. C) R1 < 2R2. D) Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2. 8. Khi đặt hiệu điện thế 20V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ là 2A, muốn cường độ qua dây dẫn giảm còn 0,5A thì hiệu điện thế là: A) 4V B) 5V C) 6V D) 0,4V 9. Một dây dẫn đồng chất , chiều dài l , tiết diện S , có điện trở là 12 , được gập đôi thành dây mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây mới là : A) 6 B) 4 C) 3 D) 2 10.Định luật Jun – Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A) Cơ năng B) Quang năng C) Hóa năng D) Nhiệt năng II.Bài tập: Bài 1: (3đ) Cho sơ đồ mạch điện Trong đó : R1 = 10 , R2 = 6 , R3 = 4 . Hãy tính : a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB ? b)Tính Số chỉ của ampe kế , Biết UAB = 10V c) Biết điện trở R1 làm bằng dây sắt, có tiết diện 1,2mm2 . Tính chiều dài của dây sắt ? ( Cho biết : sắt = 12. 10-8 .m) Bài2:( 2đ) Một bàn là điện có ghi 220V-1000W. a) Nêu ý nghĩa của số liệu trên. b)Tính điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 phút ra đơn vị kWh, khi nó được sử dụng ở hiệu điện thế 220V D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Nhận xét tinh thần , thái độ , tác phong khi làm bài kiểm tra 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Làm các bài tập còn lại trong SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 2 SGK E.KIỂM TRA: ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1: I.Trắc nghiệm: 1B, 2D, 3D, 4B, 5C, 6B, 7D, 8A, 9C, 10D ( mỗi câu đúng 0,5đ) II.Bài tập: Bài1: 1.Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R = R1 + = 8 + 2,4 = 10,4 (1đ) 2. Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch AB: U = I. R = 2A. 10,4 = 20,8 V (1đ) 3. Chiều dài của dây sắt l = = = 100m (1đ) Bài 2: 220V là hiệu điện thế định mức của đèn, khi sử dụng đúng hiệu điện thế này thì đèn hoạt động bình thường, và lúc đó công suất tiêu thụ của đèn là 100W A = P .t = 0,1kW.0,5h = 0,05kWh ĐỀ 2: I.Trắc nghiệm: 1A, 2B, 3C, 4C, 5A, 6D, 7D, 8B, 9C, 10D ( mỗi câu đúng 0,5đ) II.Bài tập: Bài1: 1.Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R = = = 5 (1đ) 2.: Số chỉ của ampe kế là I = U/R = 10 / 5 = 2A (1đ) 3. Chiều dài của dây sắt l = = = 100m (1đ) Bài 2: 220V là hiệu điện thế định mức củabàn là, khi sử dụng đúng hiệu điện thế này thì bàn là hoạt động bình thường, và lúc đó công suất tiêu thụ của bàn là là 1000W A = P .t = 1kW.0,5h = 0,5kWh Ngày soạn : 10 -11 -2007 Tiết 20 Bài 18 : THỰC HÀNH : KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN –LENXƠ A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Vẽ đựơc sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun – Lenxơ . *Về KN: Lắp ráp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun Lenxơ *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN . B.CHUẨN BỊ: GV: đồ dùng TN cho mỗi nhóm : ( có 4 nhóm) - 1 nguồn điện không đổi 12 V – 2 A . - 1 ampe kế có GHĐ 2 A và ĐCNN 0.1 A . - 1 biến trở loại 20 - 2 A . - 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30 cm . - 1 nhiệt lượng kế dung tích 250 ml , dây đốt 6 bằng nicrôm , que khuấy. - 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150 C tới 1000 C và ĐCNN 10 C . - 170 ml nước sạch . - 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20 phút và ĐCNN 1 giây . HS: Mẫu BC thực hành C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HĐ1 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Gv nêu mục tiêu cần đạt qua bài thực hành và yêu cầu vài Hs nhắc lại NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG Thực hành theo các bước từ 1 -> 8 Sgk * Hoạt động 1 : Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành bao gồm phần trả lời các câu hỏi về cơ sở lý thuyết của bài thực hành . - Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực hành . Yêu cầu 1 số HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ởi phần 1 của mẫu báo cáo trong SGK và hoàn chỉnh câu trả lời cần có . - Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài . - Chia HS thành các nhóm thực hành và chỉ định nhóm trưởng có nhiệm vụ phân công công việc và điều hành hoạt động của nhóm . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành . - Từng HS đọc kỹ các mục từ 1 đến 5 của phần II trong SGK về nội dung thực hành và trình bày các nôïi dung mà GV yêu cầu . - Đề nghị HS các nhóm cử đại diện trình bày về : + Mục tiêu của TN . + Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ đồ TN . + Công việc phải làm trong một lần đo và kết qủa cần có . * Hoạt động 3 : Tiến hành TN và thực hiện lần đo thứ nhất . Từng nhóm HS phân công công việc để thực hiện các mục 1, 2, 3, và 4 của nội dung thực hành trong SGK - Nhóm trưởng mỗi nhóm phân công công việc cho từng người trong nhóm : + Một người điều chỉnh biến trở để đảm bảo cường độ dòng điện luôn có trị số như trong hướng dẫn đối với mỗi lần đo . + Một người dùng que , khuấy nước nhẹ nhàng và thường xuyên . + Một người đọc nhiệt độ t10 ngay khi bấm đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t20 ngay sau 7 phút đun nước. Sau đó ngắt công tắc mạch điện . + Một người ghi nhiệt độ t10 và t20 đo được vào bảng 1 của báo cáo thực hành trong SGK . - Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các tiết bị TN để đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18.1 SGK, đặc biệt chú ý kiểm tra giúp đỡ các nhóm sao cho : + Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước . + Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng không chạm dây đốt .+ Chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện . + Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác dụng điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua dây đốt . - Theo dõi các nhóm HS tiến hành lần đo thứ nhất , đặc biệt đối với việc điều chỉnh và duy trì cường độ dòng điện đúng như hướng dẫn đối với mỗi lần đo, cũng như việc đọc nhệt độ t10 ngay khi bám đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t20 ngay sau 7 phút đun nước . * Hoạt động 4 : Thực hiện lần đo thứ hai, thứ ba - Các nhóm tiến hành TN như hoạt động 4 và như hướng dẫn của mục 6,7 trong phần II của SGK . * Hoạt động 5 : Hoàn thành báo cáo thực hành . - Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá trị t0 tương ứng của bảng 1 SGK và hoàn thành các yêu cầu còn lại của báo cáo thực hành . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Nhận xét tinh thần , thái độ , tác phong và kỹ năng của các HS và các nhóm trong quá trình làm bài thực hành . 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Làm các bài tập còn lại trong SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 21 SGK E.KIỂM TRA: Ngày soạn :19 -11-2007 Tiết21 Bài 19 : SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Giải thích được cơ sở vật lí của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện *Về KN: - Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện . - Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm,có ý thức thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng B.CHUẨN BỊ: GV:Hình vẽ 19.1 Sgk HS: Ôân tập về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 . C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ (không) 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Chúng ta thường nghe nhiều sự cố về điện như người bị điện giật, cháy nhà do chập điện, vậy làm như thế nào để phòng tránh các tai nạn về điện? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN: 1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ở lớp 7 C1:Dưới 40V C2:Có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn C3:Mắc thêm cầu chì C4:Thận trọng vì mạng điện có hiệu điện thế 220V 2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện C5:Để cách li nguồn điện với người khi sửa chữa điện C6:Khi dây đẫn điện bị hở và tiếp xúc với vỏ kim loại, nhờ có dây tiếp đất, dòng điện chạy xuống đất hoặc làm đứt cầu chì nên an toàn cho người nếu sơ ý chạm phải vỏ kim loại của dụng cụ II. SỬ DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG: 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng C7:giảm ô nhiễm môi trường do việc giảm xây dựng nhà máy điện, tăng thu nhập cho đất nước 2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng C8: A = P . t C9:Chọn dụng cụ có công suất hợp lí -Lãng phí III. VẬN DỤNG: C10: -Dùng rơ le ngắt điện khi ra khỏi nhà. -Treo bảng ở cửa” tắt điện khi ra khỏi nhà” C11:D C12: Đèn dây tóc:A1= 2160.106J Đèn compac: A2 = 432.106J Dùng đèn compac có lợi hơn vì giảm chi phí 304000đ cho 8000h sử dụng * Hoạt động 1 : Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện . -Ôân tập về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 . - Từng HS làm C1 , C2 , C3 , và C4 . - Đối với mỗi C1, C2, C3 và C4 đề nghị 1 hay 2 HS trình bày câu trả lời trước cả lớp và các HS khác bổ sung GV hoàn chỉnh câu trả lời . - Tìm hiểu thêm một số quy tắc an toàn khác khi sử dụng điện . - Từng HS làm C5 và phần thứ nhất của C6 . - Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai của C6 . - Đối với C5 và phần thứ nhất của C6 đề nghị 1 hay 2 HS trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung . GV hoàn chỉnh câu trả lời . - Đối với phần thứ 2 của C6 đề nghị đại diện 1 vài nhóm trình bày lời giải thích của nhóm và cho các nhóm thảo luận chung . GV hoàn chỉnh lời giải thích . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng . - Từng HS đọc phần đầu và thực hiện C7 để tìm hiểu ý nghĩa kinh tế và xã hội của việc sử dụng tiết kiệm điện năng . - GV gợi ý cho HS : + Biện pháp ngắt điện ngay khi đi khỏi nhà, ngoài công dụng tiết kiệm điện năng còn giúp tránh được những hiểm hoạ nào nữa ? + Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể được sử dụng để làm gì đối với quốc gia ? + Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà máy điện cần phải xây dựng. Điều này có lợi ích gì đối với môi trường ? - Từng HS thực hiện C8 và C9 để tìm hiểu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng . - Cần lưu ý HS rằng qua việc thực hiện C8 và C9 ta hiểu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng . * Hoạt động 3 : Vận dụng hiểu biết để giải quyết một số tình huống thực tế và một số bài tập . - Từng HS lần lượt làm C10 , C11 và C12 . - Sau khi phần lớn HS đã làm xong C10, C11 hoặc C12 . GV chỉ định 1 hay 2 HS trình bày câu trả lời và các HS khác bổ sung sau đó GV hoàn chỉnh câu trả lời . - Nếu còn thời gian, GV chọn 1 số bài trong SBT để yêu cầu HS làm thêm . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: HĐ3 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” .Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 19 SBTVL+ Ôn tập toàn bộ chương I Bài sắp học: Tự thực hiện phần “ Tự kiểm tra“ và vận dụng của bài 20 E.KIỂM TRA: Ngày soạn :21 -11-2007 Tiết22 Bài 20 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. *Về KN: - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I . *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: HS: Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính điện năng ? - Vì sao phải tiết kiệm điện năng ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Gv nêu mục tiêu cần đạt qua tiết học: - Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. - Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I . -Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I. TỰ KIỂM TRA: 1. I ~ U 2. không đổi 3. Sơ đồ H1.1Sgk 4. a) R = R1 + R2 b) R = R1.R2/R1+R2 5.c) vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm II. VẬN DỤNG: 12.C 13. B 14. D 15. A 16 . D 17. R = R1 + R2 = 40W R1.R2/R1+R2 = 7,5W Þ R1

File đính kèm:

  • docL17-22.doc