Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 17: Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Len xơ (tiếp theo)

MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.

 - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.

 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận.

B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.

 Bảng phụ ghi sẵn các bước giải một bài tập Vật lí.

 Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).

 Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.

 Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 17: Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun-Len xơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................ Ngµy giảng: 9A:..................................... 9B:..................................... Tiết 17: Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. - Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận. B.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. Bảng phụ ghi sẵn các bước giải một bài tập Vật lí. Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm. Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *æn ®Þnh líp: Líp 9A........... Líp 9B............. HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ.(10’) * Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định luật Jun-Len xơ. Chữa bài tập 16-17.1 và 16-17.3/a. - HS2: Viết hệ thức của định luật Jun-Len xơ.Chữa bài tập 16-17.2 và 16-17/b. - Gọi HS dưới lớp nhận xét phần trình bày của bạn. GV sửa chữa nếu cần. - Qua bài 16-17.3/a→ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn đó. - Qua bài 16-17.3/b→ Trong đoạn mạch mắc song song, nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. → Đánh giá cho điểm HS. Có thể HS chứng minh câu a), b) theo cách khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh H Đ2: GIẢI BÀI TẬP 1 -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài bài 1. HS khác chú ý lắng nghe. Đọc lại đề bài và ghi tóm tắt đề. +Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra vận dụng công thức nào? +Nhiệt lượng cung cấp để làm sôi nước được tính bằng công thức nào? +Hiệu suất được tính bằng công thức nào? +Để tính tiền điện phải tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng theo đơn vị kW.h→ Tính bằng công thức nào? -Gọi HS lên bảng chữa bài. -GV bổ sung: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là 500J khi đó có thể nói công suất toả nhiệt của bếp là 500W. -Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai. Tóm tắt: R=80Ω; I=2,5A; a)t1=1s→Q=? b)V=1,5 l→m=1,5kg 1kW.h giá 700đ M=? Bài giải: a)Áp dụng hệ thức định luật Jun-Len xơ ta có: Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1 giây là 500J. b)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Nhiệt lượng mà bếp toả ra: Hiệu suất của bếp là: c)Công suất toả nhiệt của bếp P=500W=0,5kW A=P.t=0,5.3.30kW.h=45kW.h M=45.700(đ)=31500(đ) Số tiền phải trả cho việc sử dụng bếp trong một tháng là 31500đồng. H Đ 3: GIẢI BÀI TẬP 2: -Bài 2 là bài toán ngược của bài 1 vì vậy GV có thể yêu cầu HS tự lực làm bài 2. -GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, HS khác làm bài vào vở. GV kiểm tra vở có thể đánh giá cho điểm bài làm của một số HS hoặc GV có thể tổ chức cho HS chấm chéo bài nhau sau khi GV đã cho chữa bài và biểu điểm cụ thể cho từng phần. -GV đánh giá chung về kết quả bài 2. Tóm tắt: Ấm ghi (220V-1000W); U = 220V; V = 2 l→m =2 kg; Bài giải: a)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: b)Vì: Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J c)Vì bếp sử dụng ở U=220V bằng với HĐT định mức do đó công suất của bếp là P=1000W. Thời gian đun sôi lượng nước trên là 746,7s. H Đ4: GIẢI BÀI 3: Nếu không đủ thời gian, GV có thể hướng dẫn chung cả lớp bài 3 và yêu cầu về nhà làm nốt bài 3. Lưu ý: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này. Tóm tắt: l = 40m; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6 m2; U=220V; P =165W; =1,7.10-8Ωm; T =3.30h. a) R=? b) I =? c) Q = ? (kWh) Bài giải: a)Điện trở toàn bộ đường dây là: b)Áp dụng công thức: P=U.I→ Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,75A. c)Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: HĐ 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(1’) - Làm nốt bài tập 3 (nếu chưa làm xong). - Làm bài tập 16-17.5; 16-17.6(SBT). - Chuẩn bị ôn tập tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm tới nay. D. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT17.doc
Giáo án liên quan