Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – định luật ôm

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải BT.

 - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm.

 - Vận dụng ĐL ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.

 2. Kĩ năng

 - Vẽ sơ đồ mạch điện.

 3. Thái độ

 - Kiên trì trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – định luật ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/8/2013 Ngày dạy: 21/8/2013 TIẾT 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải BT. - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm. - Vận dụng ĐL ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng - Vẽ sơ đồ mạch điện. 3. Thái độ - Kiên trì trong học tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng thương số U/I. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc và chuẩn bị trước bài 2_SGK III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ? - Chữa bài tập 1.1, 1.2, 1.3_SBT 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề vào bài như trong SGK HS: Đọc SGK. * Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. GV: Treo bảng đã chuẩn bị sẵn - Hướng dẫn h/s tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn ? HS: Hoạt động các nhân trả lời câu C1 GV: Yêu cầu h/s hoàn thành kết quả vào bảng HS: Điền kết quả vào bảng GV: Yêu cầu h/s nhận xét giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn HS: Nhận xét * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở GV: - Thông báo khái niệm điện trở - Tính điện trở của dây dẫn bằng CT nào ? HS: Trả lời GV: ? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng lên mấy lần ? HS: Trả lời GV: Hãy đổi các đơn vị sau 0.5MΩ = . KΩ = Ω HS: Đổi đơn vị GV: Hãy nêu ý nghĩa của điện trở ? HS: Trả lời * Hoạt động 4: Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Ôm GV: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn được tính theo CT nào ? HS: Dựa vào CT điện trở, trả lời GV: Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ? HS: Giải thích ý nghĩa, đơn vị. GV: Hãy phát biểu hệ thức bằng lời ? HS: Trả lời GV: Yêu cầu h/s phát biểu ĐL ? HS: Phát biểu ĐL * Hoạt động 5: Vận dụng GV: Hướng dẫn h/s trả lời câu C3, C4. HS: Trả lời câu C3, C4. I. Điệ trở của dây dẫn. 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. C1: Bảng 1 (Dây dẫn 1) Kq đo L. đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Thương số U/I 1 1.5 0.2 2 3 0.4 3 6 0.8 - Bảng 2: Dây dẫn 2 Kq đo L. đo Hiệu điện thế (V) Cường độ dòng điện (A) Thương số U/I 1 2.0 0.1 2 2.5 0.125 3 4.0 0.2 C2: Giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn có giá trị xác định. - Giá trị thương số U/I đối 2 dây dẫn khác nhau có giá trị khác nhau. 2. Điện trở a. Trị số R= U/I đợc gọi là điện trở của dây dẫn. b. Kí hiệu: c. Đơn vị điện trở là ôm (KH: Ω) 1 Ω = 1V/1A - Ngoài ra: kilôôm (KΩ) 1KΩ = 1000Ω Mêgaôm (MΩ) 1MΩ = 1000000Ω d. Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện ít hay nhiều của dây dẫn. II. Định luật Ôm. 1. Hệ thức của định luật U I = ---- R Trong đó: U là hđt đo bằng vôn (V) I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở của dây dẫn (Ω) 2. Phát biểu định luật * Nội dung: (SGK/Tr.8) III. Vận dụng C3: Tóm tắt R= 12 Ω I = 0.5A Tính U = ? Giải ADCT: I = U/R à U=I.R Thay số: U = 0,5. 12 = 6V Vậy hđt giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V C4: Tóm tắt R2= 3R1 I1 = ? I2 Giải - Cường độ dđ chạy qua các dây dẫn lần lượt là: I1 = U/R1; I2 = U/R2 Mà: R2= 3R1 à I2 = U/3R1= I1/3 à I1 = 3I2 Cường độ dđ chạy qua dây dẫn 1 lớn hơn dây dẫn 2 là 3 lần. 4. Củng cố: - Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Ôm ? - Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ SGK, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 _SBT - Đọc và chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành SGK/Tr.10

File đính kèm:

  • doctiet 2 dien tro day dan - dinh luat om.doc
Giáo án liên quan