Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 22: Ôn tập

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Giúp h/s hệ thống hoá các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của các bài đã học.

 - Ôn tập và tự kiểm tra các kiến thức đã học.

 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập.

 2. Kĩ năng

 - Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Giải bài tập theo các bước giải.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 22: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2013 Ngày dạy: 1/11/2013 TIẾT 22: ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp h/s hệ thống hoá các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của các bài đã học. - Ôn tập và tự kiểm tra các kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập. 2. Kĩ năng - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải bài tập theo các bước giải. 3. Thái độ - Trung thực, kiên trì, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên cho các nhóm HS: - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại các bài đã học III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Lồng vào bài mới 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Ôn tập GV: Yêu cầu h/s trả lời các câu hỏi HS: trả lời các câu hỏi 1. Sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn ntn ? Đồ thị biểu diễn có đặc điểm gì ? 2. Phát biểu và viết biểu thức của ĐL Ôm ? 3. Viết CT tính I, U và Rtđ của: a. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. b. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 4. Hãy cho biết: a. R của dây dẫn thay đổi ntn khi chiều dài tăng lên 3 lần ? b. R của dây dẫn thay đổi ntn khi s tăng lên 2 lần ? c. Viết hệ thức thể hiện mối quan hệ gữa R, l, s, r ? 5. Biến trở là gì ? Biến trở dùng để làm gì 6. Số oát, số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết ý nghĩa gì ? - Viết CT tính công suất điện ? 7. Điện năng tiêu thụ được tính theo CT nào ? 8. Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi điện năng ? 9. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-len-xơ ? * Hoạt động 2: Vận dụng GV: yêu cầu h/s vận dụng kiến thức để làm một số BT trắc nghiệm HS: Làm BT theo yêu cầu của Gv 1. Một điện trở R = 20W chịu được dòng điện tối đa là 2A. Hđt tối đa đặt vào hai đầu điện trở là: A. 30V C. 40V B. 20V D. 50V 2. Ba điện trở R1=5W; R2=10W; R3=15W được mắc nt với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 15W C. 25W B. 20W D. 30W 3. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở của dây dẫn ? A. R = r.l/s B. R = r.s/l C. R = s.l/r D. Một CT khác * Hoạt động 3: Giải bài tập ? Cho mạch điện như hình vẽ: R2 A R1 B R3 Trong đó: R1 = 2W; R2 = 10W; R3 = 6W; UAB = 28V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở ? GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và gải. HS: tóm tắt và gải ? Một quạt điện dùng trên ôtô có ghi 12V- 15W a. Giải thích ý ghĩa các con số ? b. Cần phải mắc quạt điện vào hđt là bao nhiêu để nó chạy BT ? Tính I chạy qua quạt khi đó ? c. Tính điện năng tiêu thụ trong một giờ ? GV: Yêu cầu h/s tóm tắt và giải. HS: Tóm tắt và giải. I. Lý thuyết 1. Cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hđt giữa hai đầu dây dẫn đó. - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0; I = 0) 2. Nội dung ĐL: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hđt đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. - BT: I = U/R 3. a. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. I = I1 = I2; U = U1 + U2 Rtđ = R1 + R2 b. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song I = I1 + I2; U = U1 = U2 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 4. a. Điện trở tăng lên 3 lần b. Điện trở giảm đi 2 lần c. Hệ thức: R = r.l/s 5. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 6. Số oát, số vôn ghi trên các dụng cụ điện cho biết Công suất, hđt định mức của dụng cụ điện đó. - CT công suất: p = U.I 7. CT tính điện năng tiêu thụ A = p.t = U.I.t 8. Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng thành: quang năng, cơ năng, nhiệt năng. 9. - ND: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với I2, với R và thời gian dòng điện chạy qua. - BT: Q = I2.R.t II. Vận dụng 1. C 2. D 3. A III. Bài tập BÀI 1 Tóm tắt: R1 = 2W; R2 = 10W; R3 = 6W; UAB = 28V Tính: a. Rtđ = ? b. I1 = ? I2 = ? I3 = ? Giải - Phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3) a. Điệu trở tương đương của hai điện trở R2//R3 là: R23 = R2.R3/ R2+R3 = 10.6/10+6 = 3,75W - Điệu trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R23 = 2W + 3,75W = 5,75W b. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = U1/R1 mà I1 = I = UAB/Rtđ = 28V/3,75W =4,9A ® U1 = I1.R1 = 4,9A.2W = 9,8V Vì R1 nt (R2 // R3) ® UAB = U1+ U23 ® U23 = UAB - U1= 28V - 9,8V = 18,2V - Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: I2 = U23/R2 = 18,2V/10W = 1,82A - Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: I3 = U23/R3 = 18,2V/6W = 3,03A BÀI 2: Tóm tắt: U = 12V; P = 15W; t = 1h = 3600s Tính: a. Ý nghĩa ? b. U = ? I = ? c. A = ? Giải a. Ý nghĩa: - 12V là hiệu điện thế định mức của quạt điện. - 15W là công suất định mức của quạt điện. b. Để quạt chạy BT thì U = 12V khi đó P = 15W - Cường độ dòng điện chạy qua quạt là: P = U.I ® I = P /U =15W/12V = 1,25A c. Điện năng mà quạt tiêu thụ trong một giờ là: A = P .t = 15W.3600s = 54000J 4. Củng cố: - Yêu cầu h/s hệ thống lại các kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các bài đã học trong chương I - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • docTIET 22 ON TAP.doc
Giáo án liên quan