Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23 - Bài 21 : Nam châm vĩnh cửu

MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau:

*Về KT: - Mô tả được từ tính của nam châm .

 - Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu .

 - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau .

*Về KN: Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn .

*Về TĐ: Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm.

B.CHUẨN BỊ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 23 - Bài 21 : Nam châm vĩnh cửu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Ngày soạn : 24 -11-2007 Tiết 23 Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Mô tả được từ tính của nam châm . - Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu . - Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau , loại nào thì đẩy nhau . *Về KN: Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn . *Về TĐ: Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: - 2 thanh nam châm thẳng trong đó có một thanh được che phần sơn màu và tên các cực . - 1 ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ . - 1 nam châm hình chữ U . - 1 la bàn . - 1 KNC đặt trên 1 mũi nhọn thẳng đứng - 1 giá TN và 1 sợi dây để treo thanh nam châm . HS: Các loại nam châm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: - Tổ chức tình huống bằng cách kể mẫu chuyện hoặc mô tả hiện tượng kỳ lạ xung quanh từ tính của nam châm . Có thể giới thiệu “ xe chỉ nam “ trong SGK NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM: 1.Thí nghiệm: C1:Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt có trộn lẫn vụn đồng, vụn nhôm, nếu nó hút vụn sắt thì đó là TNC C2:Khi đã cân bằng kim NC nằm dọc theo hướng Bắc - Nam 2. Kết luận: (Sgk) II.TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM: 1.Thí nghiệm: C3:Cực BẮc của KNC bị hút về phía cực Nam của TNC C4:Các cực cùng tên của hai TNC đẩy nhau 2.Kết luận: (Sgk) III. VẬN DỤNG: C5:Hình nhân gắn trên một TNC nên dù xe chạy hướng nào thì nó vẫn chỉ hướng B-N C6:Bộ phận chỉ hướng của la bàn là KNC C7: C8: hình 21.5 SGK, đầu gần cực B của TNC treo trên dây là cực N của TNC trên mũi nhọn * Hoạt động 1 : - Nhớ lại kiến thức ở lớp 5 , lớp 7 về từ tính của nam châm - Tổ chức cho HS trao đổi nhóm , theo dõi và giúp nhóm có HS yếu . - Yêu cầu nhóm cử đại diện phát biểu trước cả lớp . Giúp HS lựa chọn các phương án đúng . - Trao đổi nhóm để giúp nhau nhớ lại từ tính của nam châm thể hiện như thế nào, thảo luận để đề xuất 1 TN phát hiện thanh kim loại có phải là thanh nam châm hay không ? - Trao đổi ở lớp về các phương án TN được các nhóm đề xuất - Giao dụng cụ cho nhóm chú ý nên gài vào dụng cụ của 1, 2 nhóm thanh KL không phải thanh nam châm để tạo tính bất ngờ và khách quan của TN . - Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận - Yêu cầu HS quan sát hình 21.2 SGK . Có thể bố trí cho nhóm HS làm quen với các nam châm có trong phòng TN . * Hoạt động 2 : Phát hiện thêm tính chất từ của NC - Giao dụng cụ TN cho nhóm nhắc HS theo dõi và ghi kết quả TN vào vở . - Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau : + Nam châm đứng tự do lúc đã cân bằng chỉ hướng nào ? + Bình thường, cóthể tìm được 1 nam châm đứng tự do mà không chỉ hướng Nam – Bắc không ? + Ta có kết luận gì về từ tính của nam châm ? - Nhóm HS thực hiện từng nôi dung của C2 . Mỗi HS đều ghi kết quả TN vào vở . - Rút ra kết luận về từ tính của nam châm . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm . - Trước khi làm TN yêu cầu HS cho biết C3 , C4 yêu cầu làm những việc gì ? - Theo dõi và giúp các nhóm làm TN. Cần nhắc HS quan sát nhanh để nhận ra tương tác trong trường hợp 2 cực cùng tên . - Hoạt động nhóm để thực hiện các TN được mô tả trên hình 21.3 SGK và các yêu cầu ghi trong C3, C4 . - Rút ra các kết luận về quy luật tương tác giữa các cực của hai nam châm * Hoạt động 4 : Củng cố và vận dụng kiến thức . - Đặt câu hỏi : Sau bài học hôm nay các em biết những gì về từ tính của nam châm ? -Hs: Mô tả 1 cách đầy đủ từ tính của nam châm . -Yêu cầu HS làm vào vở học tập và tổ chức trao đổi trên lớp về lờp giải của C5, C6, C7 và C8 . - Cho HS đọc SGK nêu các câu hỏi cho HS suy nghĩ . - Làm việc cá nhân để trả lời C5 , C6 , C7 , C8 . Sau đó tham gia trao đổi trên lớp . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định HS nêu, hoặc trình bày: + Quy ước cách đặt tên, đánh dấu bằng sơn màu các cực của nam châm . + Tên các vật liệu từ .Sự tương tác của các NC, Quan sát để nhận biết các nam châm thường gặp . 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” .Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 21 SBTVL (từ 21.1-21.6) Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 22 SGK -Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu ?. - Cách nhận biết từ trường bằng kim nam châm. E.KIỂM TRA: Ngày soạn :25-11-2007 Tiết 24 Bài 22 : TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN- TỪ TRƯỜNG A.MỤC TIÊU :Sau bài học này,GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT:Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường bằng kim nam châm. *Về KN: Biết làm thí nghiệm. Giải thích được một số hiện tượng trong cuộc sống. *Về TĐ:Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực. B.CHUẨN BỊ: GV: Đối với mỗi nhóm học sinh: Hai giá thí nghiệm. 1 Nguồn điện 3V hoặc 4.5V. Một công tắc. Một kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng. Một đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40 cm. Năm đoạn dây nối bằng đồng, có vỏ bọc cách điện cỡ 40 cm. HS: Sưu tầm và chuẩn bị các loại nam châm C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Mỗi nam châm có bao nhiêu từ cực ? các từ cực này có đặc điểm gì ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài:ĐVĐ: Giữa điện và từ có gì liên quan với nhau không? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.LỰC TỪ: 1. Thí nghiệm: H22.1 C1 : không 2.Kết luận: (Sgk) II. TỪ TRƯỜNG: 1. Thí nghiệm: C2 :KNC lệch khỏi phương B-N C3 :KNC luôn chỉ một hướng xác định 2. Kết luận: (Sgk) 3. Cách nhận biết từ trường: a)Dùng KNC đưa vào vùng khảo sát, nếu có lực từ tác dụng lên KNC thì nơi đó có từ trường b) (Sgk) III. VẬN DỤNG: C4: Đặt KNC lại gần dây dẫn AB , nếu KNC lệch khỏi phương B-N thì trong dây dẫnAB có dòng điện. C5: Đó là thí nghiệm đặt KNC ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, KNC luôn chỉ hướng B-N C6: Không gian xung quanh KNC có từ trường. Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. Gọi một học sinh đọc phần thí nghiệm và câu hỏi C1 trong SGK. Nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm trong hình 22.1 SGK, trao đổi về mục đích của thí nghiệm. Gọi các nhóm trưởng lên nhận dung cụ thí nghiệm. Các nhóm tự bố trí thí nghiệm theo hình 22.1 SGK. Lưu ý đặt dây dẫn AB song song với kim nam châm. Yêu cầu học sinh theo dõi hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm khi chưa có dòng điện và khi có dòng điện chạy trong dây dẫn. Kim nam châm lúc đầu song song với dây AB, sau đó bị lệch khi có dòng điện. Từ đó yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và trình bày nhận xét kết quả thí nghiệm, trả lời câu hỏi C1. Hướng dẫn học sinh suy luận để tự rút ra được kết luận, từ đó nêu kết luận về tác dụng từ của dòng điện. Khẳng định lại kết luận và yêu cầu học sinh ghi bài vào vở. * Hoạt động2: Tìm hiểu từ trường. Trong thí nghiệm trên, kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện thì chịu tác dụng của lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên kim nam châm hay không? Gv yêu cầu Hs trao đổi đề xuất phương án thí nghiệm. Bổ sung cho mỗi nhóm một TNC và yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo phương án đề xuất để trả lời câu C2, C3. Làm thí nghiệm và thảo luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu rút ra nhận xét về hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, hướng của kim nam châm ở mỗi vị trí xung quanh thanh nam châm, xung quanh dòng điện. Yêu cầu học sinh trả lời được từ trường tồn tại ở đâu. Rút ra nhận xét và kết luận. Hoạt động3: Cách nhận biết từ trường. Gợi ý cho học sinh nhớ lại và mô tả thí nghiệm dùng KNC để phát hiện lực từ và nhờ đó phát hiện ra từ trường. Giáo viện gợi ý để học sinh đưa ra được kết luận: không gian xung quanh dòng điện, xung quanh NC có khả năng gây ra lực từ lên KNC để từ từ đó đưa ra thuật ngữ từ trường. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường. Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng và ra bài tập về nhà. Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi C4, C5, C6. Yêu cầu cả lớp thảo luận để đưa đến ý kiến thống nhất. D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Yêu cầu học sinh tự nêu những kiến thức cần ghi nhớ. Gọi một học sinh đọc phần có thể em chưa biết. 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ” .Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 22 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 23 SGK -Sưu tầm và chuẩn bị các loại nam châm - Cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm . - Cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm E.KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • docL23-24.doc