I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2-Kĩ năng
-Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U
3-Thái độ
Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm
II/CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm 1thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, ít mạt sắt, 1bút dạ, 1số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 792 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 24 - Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp: Tiết: (tkb). Ngày giảng: Sĩ số: Vắng:
Tiết 24, bài 23: từ phổ - đường sức từ
I/Mục tiêu:
1-Kiến thức
-Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm
2-Kĩ năng
-Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U
3-Thái độ
Trung thực, cẩn thận, khéo léo trong thao tác thí nghiệm
II/Chuẩn bị:
Mỗi nhóm 1thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, ít mạt sắt, 1bút dạ, 1số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng
III/Tổ chức hoạt động dạy và học:
1 - Kiểm tra bài cũ: ( Hoạt động 1)
2 - Bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra, tổ chức tình huống Học tập
1-kiểm tra
ở đâu có từ trường ? Làm thế nào để phát hiện ra từ truờng ?
2-Tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề như SGK
-Một HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét câu trả lời của bạn
-Một HS đọc phần mở đầu bài học trong SGK
Tiết 24, bài 23:
từ phổ - đường sức từ
Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm
-Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần TN
trong SGK ề Gọi 1-2 HS nêu dụng cụ TN, cách tiến hành TN
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm Quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp với quan sát hình 23.1 SGK để trả lời C1
Lưu ý HS trước khi làm TN phải rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa không để mạt sắt quá dày, từ phổ sẽ rõ nét
-Có thể nêu câu hỏi gợi ý : Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu ? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao ?
-Thông báo : Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1SGK được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường
-Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ,
ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên
cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào ?
-HS đọc phần 1 TN
nêu dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN
-HS làm TN theo nhóm, quan sát trả lời C1
-HS thấy được : Các mạt sắc xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa
I/từ phổ
1.Thí nghiệm
³Trả lời C1
2.Kết luận
- nơi nào mạt sắt dầy thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
- hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường.
Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều đường sức từ
-Yêu cầu HS nghiên cứu hướng dẫn của SGK, gọi đại diện một nhóm trình bày trước lớp các thao tác phải làm để vẽ một đường sức từ
-Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kĩ để chọn một đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì theo, không nên nhìn vào SGK trước và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức từ vừa vẽ được
-Thông báo: Các đường liền nét mà HS vừa vẽ được gọi là đường sức từ
-Tiếp tục hướng dẫn các nhóm HS làm TN như ở phần b trong SGK và trả lời câu hỏi C2
-GV thông báo chiều quy ước của đường sức từ, nêu cầu HS dùng mũi tên đánh dấu chiều của các đường sức từ vừa vẽ được
-Dựa vào hình vẽ yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3
-Gọi HS nêu đặc điểm đường sức từ của thanh nam châm, nêu chiều quy ước của đường sức từ
-GV thông báo cho HS biết quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh yếu của từ trường tại mỗi điểm
-Đại diện nhóm HS trình bày trước lớp về các thao tác cần làm để vẽ một đường sức từ
-HS làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt, vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng
-Từng nhóm HS dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được hình 23.3SGK
-Từng HS trả lời C2 vào vở : Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định
-Vận dụng quy ước về chiều đường sức từ dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được, trả lời C3
C3: Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam
-HS nêu và ghi nhớ được đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng và chiều quy ước của đường sức từ ghi vỡ
II, đường sức từ
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ
³Trả lời C2, C3
2.Kết luận:
- các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực bắc của kim này nối với cực nam của kim kia.
- mỗi đường sức từ có một chiều xác định.Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của nam châm.
- nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
HĐ4: Vận dụng
-Yêu cầu HS dựa vào hình 23.4 SGK vẽ đường sức từ của nam châm chử U
vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ
-GV kiểm tra vở của 1số HS, nhận xét những sai sót để HS sửa chữa nếu sai
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6
-Cá nhân HS dựa vào hình 23.4SGK vẽ đường sức từ của nam châm chử U vào vở, dùng mũi tên đánh dấu chiều của đường sức từ
-HS tham gia thảo luận trên lớp câu C4
-Cá nhân HS hoàn thành C5, C6 vào vở
III, Vận dụng
Trả lời C4 ềC6
C4: ở khoảng giữa 2 từ cực của nam châm hình chử U, các đường sức từ gần như song song với nhau
C5: Đầu B của thanh nam châm là cực Nam
C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có
chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải
3-Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc phần ghi nhớ
-Làm bài tập 23.1 đến 23.5 SBT
-Tham khảo thêm mục "Có thể em chưa biết"
File đính kèm:
- tu phoduong suc tuvat ly 9.doc