Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 25: Từ phổ - Đường sức từ (tiếp)

I) Mục tiêu:

 1) Kiến thức :

- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.

- Biết vẽ đường sức tùe và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.

 2) Kỹ năng :

-Nhận biết cực nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh nam châm thẳng, nam châm chữ U,

 

doc7 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 25: Từ phổ - Đường sức từ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Soạn ngày tháng năm 2006- Dạy ngày tháng năm 2006 Tiết 25: từ phổ - đường sức từ I) Mục tiêu: 1) Kiến thức : - Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Biết vẽ đường sức tùe và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2) Kỹ năng : -Nhận biết cực nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh nam châm thẳng, nam châm chữ U, 3) Thái độ: - Trung thực, kiên trì, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. II) Chuẩn bị: Mõi nhóm: - Một thanh nam châm thẳng, Một tấm nhựa trong, cứng; Một ít mạt sắt; Một bút dạ; Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. GV: Một bộ thí nghiệm đường sức từ III) Tổ chức hoạt động dạy học: Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: ( 5’ ) Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: - Gọi 02 h/s lên bảng + H/s1 nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1 - 22.2 + H/s2 Chữa bàI 22.3 và 22.4. Nêu cách nhận biết từ trường * ĐVĐ: Bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn they từ trường vậy làm sao để có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng, thuận lợi Y BàI mới Hoạt động 2: ( 15’ ). Thí nghiệm tạo từ phổcủa thanh nam châm - Y/c h/s tự nghiên cứu phần thí nghiệm. - Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm - GV: Cho h/s nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. * Lưu ý : Mạt sắt dàn đều, không để mạt sắt quá dầy từ phổ sẽ rõ nét. Không được đặt nghiêng tấm nhựa so với bề mặt của thanh nam châm - So sánh sự sắp xếp của mạt sắt với lúc ban đầu chưa đặt lên nam châm và xét độ mau, thưa của mạt sắt ở các vị trí khác nhau. - Gọi H/s nhận xét câu C1 GV: Thông báo kết luận. * Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ phổ ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào? Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều của đường sức từ - Yêu cầu h/s nghiên cứu theo nhóm phần a - GV thu bàI vẽ của các nhóm, hướng dẫn thảo luận chung cả lớp để sửa sai cho h/s. - GV Thông báo các đường liền nét mà vừa vẽ được gọi là đường sức từ. - Tiếp tục hướng dẫn câu 2 và phần b. - Thông báo quy ước chiều của đường sức từ. Yêu cầu h/s đánh mũi tên đánh dấu chiều đường sức từ vừa vẽ được. - Dựa vào hình vẽ trả lời câu C3 - Thông báo cho h/s biết quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ trường tại mỗi điểm. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố - Yêu cầu h/s làm thí nghiệm quan sát từ phổ của nam châm chữ U, từ đó nhận xét đặc điểm đường sức từ của nam châm chữ U ở giữa hai cực và bên ngoàI nam châm. - Hướng dẫn h/s làm C5, C6: - Làm thí nghiệm cho h/s quan sát từ phổ của nam châm trong không gian. Thông báo: Xung quanh nam châm có từ trường do đó đường sức từ ở mọi phía của nam châm chứ không phảI chỉ nằm trên một mặt phẳng. Đường sức từ không phảI là đường có thật trong không gian mà người ta chỉ dùng để nghiên cứu từ trường. * Hướng dẫn: Học bàI, làm bàI tập 23 sbt *Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Hai h/s lên bảng trả lời câu hỏi. H/s khác lắng nge và nhận xét. - H/s đọc phần 1, nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm - H/s làm thí nghiệm theo nhóm - Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực nay sang cực kia của nam châm. Càng xa nam châm các đường này càng thưa. - H/s làm việc theo nhóm, dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt vẽ các đường sức từ của nam châm thẳng. - Tham gia thảo luận vẽ đường vẽ đúng vào vở. - H/s làm việc theo nhóm và trả lời C2. C2: trên mỗi đường sức từ kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. - Bên ngoàI thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đI ra từ cực bắc, đI vào từ cực nam. H/s làm thí nghiệm và trả lời C4. H/s đọc mục có thể em chưa biết. I) Từ phổ: 2) Kết luận : sgk II) Đường sức từ 1) Vẽ và xác định chiều đường sức từ: 2) Kết luận III) Vận dụng: BàI C4 - sgk - ở khoảng giữa hai cực nam châm chữ U các đường sức từ gần như // với nhau. - Bên ngoàI là những đường cong nối 2 cực nam châm. BàI C5 - sgk: - Đường sức từ có chiều đI ra ở cực bắc và đI vào ở cực nam, vì vậy đầu B nam châm là cực nam. BàI C6 - sgk Tuần : Soạn ngày tháng năm 2006- Dạy ngày tháng năm 2006 Tiết : Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua I) Mục tiêu: 1) Kiến thức : - So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam thẳng đứng. - Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. - Vận dụng quy tắc bàn tay phảI để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điệ đI qua khi biết chiều dòng điện. 2) Kỹ năng : - Làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua - Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 3) Thái độ: - Trung thực, kiên trì, khéo léo trong thao tác thí nghiệm. II) Chuẩn bị: Mõi nhóm: - một tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn, nguồn điện 6V, mạt sắt, công tắc, 3 đoạn dây dẫn. III) Tổ chức hoạt động dạy học: Sự trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: ( 5’ ) Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: - Gọi 02 h/s lên bảng + H/s1: Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng. Nêu quy ước chiều đường sức từ ? Vẽ và xác định chiều đường sức từ biểu diễn từ trường của nam châm thẳng. + H/s 2: Chữa bàI 23.1 và 23.2 * ĐVĐ: Như sgk Hoạt động 2: . Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua: - Gọi h/s nêu cách tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với những dụng cụ đã phát ra cho các nhóm. - Yêu cầu h/s làm thí nghiệm theo nhóm. Gọi h/s trả lời C2. - Tương tự C1, GV yêu cầu h/s thực hiện câu C3 theo nhóm và hướng dẫn h/s thảo luận. * Lưu ý kim nam châm được đặt trên trục thẳng đứng mũi nhọn, kiểm tra xem kim nam châm có quay được tự do không. * Thông báo: Hai đầu của ống dây có dòng điện chạy qua cũng là hai từ cực. Đầu có đường sức từ đI ra gọi là cực bắc, đầu đI vào là cực nam. - Qua thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì về từ phổ, đường sức từ hai đầu ống dây? - Gọi 1-2 h/s đọc kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải - Từ trường do dòng điện sinh ra vậy chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó? - Tổ choc h/s làm thí nghiệm, kiểm tra dự đoán theo nhóm và hướng dẫn thảo luận kết quả thí nghiệm rút ra Kết luận. - Dẫn dắt đI đến mục 2; - H/s nghiên cứu quy tăcds nắm tay phảI ở phần 2 - Gọi h/s phát biểu quy tắc 2 - Quy tắc nắm tay phảI giúp ta xác định chiều đường sức trong lòng ống dây hay ngoàI ống dây. Đường sức từ trong lòng ống dây và bên ngoàI ống dây có gì khác nhau? * Tránh nhầm lẫn khi dùng quy tắc. - Yêu cầu cả lớp giơ nắm tay phảI thực hiện theo hướng dẫn của quy tẵcác định lại chiều đường sức tửtong ống dây ở thí nghiệm trên, so sánh vơid chiều đường sức từ đã được xác định bằng nam châm thử. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố - Gọi h/s nhắc lại quy tắc nắm tay phải. - Yêu cầu h/s hoạt động cá nhân hoàn thành C4; C5; C6. - H/s đọc phần có thể em chưa biết * Hướng dẫn: Học thuộc quy tắc nắm bàn tay phảI , làm bàI tập 24 sbt *Rút kinh nghiệm giờ dạy. - Hai h/s lên bảng trả lời câu hỏi. H/s khác lắng nge và nhận xét. - H/s nêu rắc đều một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có luồn sẵn vòng dây của một ống dẫn dây. Cho dòng điện chạy qua ống dây, gõ nhẹ tấm nhựa. - H/s làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát từ phổ thảo luận, trả lời C1. + Phần từ phổ ở bên ngoàI ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoàI thanh nam châm giống nhau. + Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có dòng mạt sắt xếp gần như // với nhau. - C2: Đường sức từ ở trong và ngoàI ống dây tạo thành những đường cong khép kín - H/s trả lời C3 - Dựa vào thông báo xác định cực từ của ống dâycó dòng điện chạy qua trong thí nghiệm. H/s nêu kết luận H/s nêu dự đoán và cách kiểm tra sự phụ thuộc của chiều đường sức từ vào chiều dòng điện. + Đỏi chiều dòng điện trong ống dây, kiểm tra sự định hướng của kim nam châm trên đường sức từ cũ. - H/s tiến hành thí nghiệm kiểm tra theo nhóm. So sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu và rút ra kết luận. - H/s làm việc cá nhân nghiên cứu quy tắc nắm tay phảI trong sgk ( T66) vận dụng xác định chiều đường sức của ống dây trong thí nghiệm, so sánh với chiều đường sức từ đã xác định bằng nam châm thử. - Đổi chiều dòng điện chạy trong các vòng ống dây, kiểm tra lại các đường sức từ bằng nắm tay phải. I) Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1) Thí nghiệm 2) Kết luận : sgk II) quy tắc nắm tay phải Chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc những yếu tố nào? 2) Kết luận Chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây 3) Quy tắc nắm tay phải sgk III) Vận dụng:

File đính kèm:

  • doctuan 1320.doc