Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua (Tiếp)

Mục tiêu

 Kiến thức:Biết dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua, vẽ, xác định chiếu của đường sức từ đó.

 Biết sử dụng quy tắc nắm tay phải để làm các bài tập liên quan.

 Kĩ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng linh hoạt bàn tay phải để xác định chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ của ống

 dây có dòng điện chạy qua

 Thái độ: Yêu khoa học . Cẩn thận khi làm thí nghiệm.

II. Chuẩn bị: Nguồn điện, dây dẫn, ống dây, bảng, mạt sắt.

III. Tiến trình

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan;25.11.2006 Tiết 26: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Mục tiêu Kiến thức:Biết dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua, vẽ, xác định chiếu của đường sức từ đó. Biết sử dụng quy tắc nắm tay phải để làm các bài tập liên quan. Kĩ năng: Làm thí nghiệm, sử dụng linh hoạt bàn tay phải để xác định chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Thái độ: Yêu khoa học . Cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: Nguồn điện, dây dẫn, ống dây, bảng, mạt sắt. III. Tiến trình NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GV TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm C1 C2 C3 2. Kết luận (SGK) II. Qui tắc nắm tay phải 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? Phụ thuộc vào chiều dòng điện 2. Qui tắc nắm tay phải (SGK) III. Vận dụng C4. (hình) C5. hình Kim số 5 vẽ sai. Sửa lại: C6. (hình) Hoạt động 1(5’): Nhận thức vấn đề của bài học - Nêu cách tạo ra từ phổ của thanh nam châm - Vẽ đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng Hoạt động 2(10’): Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Làm TN để tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời C1 - Vẽ một số đường sức từ trên tấm nhựa. Trả lời C2 - Đặt các kim NC lên đường sức từ. Vẽ mũi tên chỉ chiều đường sức từ. Trao đổi nhóm để nêu nhận xét trong C3 Hoạt động 3(5’): Rút ra kết luận về từ trường của ống dây Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ ở 2 đầu ống dây Hoạt động 4(10’): Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải. - H3 dự đoán - Nhóm HS làm TN kiểm tra (đổi chiều dòng điện) - Rút ra KL về sự phụ thuộc của chiều đường sức từ vào chiều dòng điện. - Nghiên cứu hình 24.3 để hiểu rõ qui tắc nắm tay phải. Phát biểu qui tắc. - Áp dụng qui tắc để xác định chiều đường sức từ khi đổi chiều dòng điện ở hình 24.3 Hoạt động 5(10’): Vận dụng - Cá nhân HS thực hiện C4, C5, C6. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm thế nào để tạo ra từ phổ của nam châm thẳng? Yêu cầu HS biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng lên vở nháp. - Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với từ trường của thanh NC? - Yêu cầu các nhóm HS tiến hành TN, quan sát từ phổ tạo thành, thực hiện C1. - Đường sức từ của ống dây có gì khác với NC thẳng? - Hướng dẫn HS dùng kim nam châm đặt lên 1 trong các đường sức từ. - Gợi ý HS vẽ mũi tên chỉ chiều một số đường sức từ ở cả 2 đầu cuộn dây => - Từ những TN đã làm ta rút ra được kết luận gì về từ phổ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua? - Y/c HS trao đổi để rút ra kết luận - Từ sự giống nhau về 2 đầu ống dây và 2 đầu NC ta có thể coi ống dây là 2 từ cực không? Đầu nào là từ cực bắc? - Chiều đường sức từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Yêu cầu HS dự đoán, làm TN để kiểm tra dự đoán - Yêu cầu và hướng dẫn HS đặt tay phải như h24.3 => rút ra qui tắc xác định chiều đờng sức từ - Yêu cầu HS đặt NC để kiểm tra lại. * Yêu cầu HS vận dụng kiến thức cũ nêu các cách khác nhau để xác định từ cực của ống dây (C4) - Yêu cầu HS làm C5, C6: Phải áp dụng qui tắc nắm tay phải - Tổ chức trao đổi kết quả, thống nhất kết quả đúng, uốn nắn sai lầm của HS. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Bài vừa học: Học và vận dụng tốt ghi nhớ. Làm 24.1 đến 24.5 (SBT) Bài sắp học: So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép.

File đính kèm:

  • docTIET 26.doc