MỤC TIÊU
1 . Kiến thức:
ã Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong rơle, chuông báo động, .
ã Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2 . Kĩ năng:
ã Phân tích, tổng hợp kiến thức.
ã Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3 .Thái độ:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 27 - Bài 26 : Ứng dụng của nam châm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:........................
Ngày giảng:
9A:.....................................
9B:.....................................
Tiết 27
Bài 26 : ứng dụng của nam châm
A – Mục tiêu
1 . Kiến thức:
Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm điện trong rơle, chuông báo động, ...
Kể tên được 1 số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2 . Kĩ năng:
Phân tích, tổng hợp kiến thức.
Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
3 .Thái độ:
Thấy được vai trò to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.
B – Chuẩn bị:
1. Mỗi nhóm HS:
1 ống dây khoảng 100 (vòng).Đường kính của cuộn dây khoảng 3cm.
1 giá TN ; 1 biến trở ; 1 công tắc ; 1 nguồn điện 6V.
1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 nam châm chữ U ; 5 đoạn dây nối.
1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm: (ống dây, nam châm, màng loa).
2 . Giáo viên:
Phóng to hình 26.2 ; 26.3 ; 26.4
C – Tổ chức hoạt động dạy – Học.
* ổn định tổ chức lớp:
+ lớp 9A có mặt :.......................................
+ lớp 9B.có mặt :........................................
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra , Tổ chức tình huống học tập. (7 phút).
GV nêu Y/c kiểm tra.
HS1: Chữa bài 25.1 (SBT/31)
HS2: Chữa bài 25.2 (SBT/31)
GV nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa điện. (15 phút).
GV: Loa điện là 1 trong những ứng dụng quan trọng nhất của nam châm.
+Y/c HS đọc SGK phần a.) rồi tiến hành TN.
GV hỏi:
+Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây trong 2 trường hợp trên ?
GV nêu lại kết luận.
GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Vậy loa điện có cấu tạo như thế nào ?
+Y/c HS tự tìm hiểu cấu tạo của loa điện trong SGK, kết hợp với lao điện trong bộ thí nghiệm.
GV treo H26.2 phóng to lên bảng. Gọi 1 HS nêu cấu tạo của loa điện bằng cách chỉ các bộ phận trên hình vẽ.
GV: Chúng ta đã biết khi vật dao động thì phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh diễn ra như thế nào ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
(13 phút).
GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lờicâu hỏi:
+Rơle điện từ là gì ?
+Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ ?
+Nêu tác dụng của mỗi bộ phận ?
GV cho HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu C1.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố.
(10 phút)
+Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4 vào vở.
Qua bài học này ta cần nắm được những kiến thức gì ?
GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
*Hướng dẫn về nhà
+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc phần có thể em chưa biết
+Làm các bài tập (SBT)
+Đọc và nghiên cứu trước bài 27
“Lực điện từ”
2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Chữa bài 25.1
a.)Ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ.
b.)Lõi của nam châm điện phải là lõi sắt non mà không là lõi thép vì khi ngắt dòng điện thép vẫn còn giữ được từ tính
-->Nam châm điện mất ý nghĩa.
HS2: Chữa bài 25.2:
a.)Mạnh hơn.
b.)Cực bắc.
I - Loa điện
1 - Nguyên tắc cấu tạo hoạt động của loa điện.
a.Thí nghiệm.
+Cá nhân HS đọc SGK tìm hiểu dụng cụ TN và các bước tiến hành TN.
HS các nhóm tiến hành TN và quan sát hiện tượng xảy ra.
b. Kết luận: Qua TN ta thấy:
+ Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây thì ống dây chuyển động.
+ Khi Cường độ dòng điện biến thiên (Tăng , giảm) chạy qua ống dây thì ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm .
2 . Cấu tạo của loa điện.
+Cá nhân HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện.
HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của loa điện trên hình vẽ.
HS đọc SGK tìm hiểu và nhận biết cách làm biến đổi cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh
+Đại diện HS tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
II – Rơle điện từ.
1 . Cấu tạo hoạt động của rơle điện từ.
HS lên bảng chỉ các bộ phận chính của rơle điện từ trên hình vẽ.
+Cá nhân HS trả lời câu C1.
C1: K đóng nam châm điện hút thanh sắt
--> đóng mạch điện 2.
2 . Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ. Chuông báo động. ( Không dạy)
III – Vận dụng
Cá nhân HS hoàn thành câu C3 và C4 vào vở.
C3: “ Được ” Vì khi đưa lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Khi cường độ dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép --> Tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch tự động ngắt
HS đọc phần ghi
*Ghi nhớ(SGK/72)
Rút kinh nghiệm
.
File đính kèm:
- T27.doc