1. Mục tiêu
a) Về kiến thức
- Củng cố kiến thức phần "Điện học" thông qua phần lý thuyết và làm một số bài tập cơ bản.
b) Về kĩ năng: Tính toán, vẽ hình.
c) Về thái độ: Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a) Chuẩn bị của GV: Giáo án.
b) Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 34: Ôn tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................
Ngµy giảng:
9A:.....................................
9B:.....................................
TiÕt 34
¤n tËp
Mục tiêu
Về kiến thức
Củng cố kiến thức phần "Điện học" thông qua phần lý thuyết và làm một số bài tập cơ bản.
Về kĩ năng: Tính toán, vẽ hình.
Về thái độ: Yêu thích môn học.
Chuẩn bị của GV và HS
Chuẩn bị của GV: Giáo án.
Chuẩn bị của HS: Đồ dùng học tập.
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ
Dạy nội dung bài mới
TG
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính
10'
15'
15'
1.Phát biểu nội dung định luật Ôm? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song và các mối liên quan
3. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với chiều dài mỗi dây?
4. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thế nào với tiết diện của dây?
5.Viết công thức tính điện trở của vật dẫn, nêu rõ đơn vị các đại lượng trong công thức?
6. Biến trở là gì? Sử dụng biến trở như thế nào?
7.Công thức tính công suất điện?
8.Công thức tính công của dòng điện?
9.Phát biểu nội dung định luật Jun Len-xơ? Viết công thức? Đơn vị các đại lượng trong công thức?
- Mối liên quan giữa Q v à R trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song như thế nào?
Bài 1: Cho ba điện trở R1, R2 và R3, nguồn điện có 2 cực A và B. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, khóa K dùng để đóng ngắt mạch điện.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Biết 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau.
b) Chứng minh rằng điện trở tương đương RAB của đoạn mạch được tính bằng công thức: RAB = R1 + R2 + R3
Áp dụng tính RAB.
Biết: R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R3 = 30Ω.
c) Tính cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở khi vôn kế chỉ 9V.
Bài 2. Mắc hai điện trở R1 = 40Ω và R2 = 60Ω vào mạch điện có hiệu điện thế là 54V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch và cho nhận xét khi:
* R1 mắc nối tiếp với R2
* R1 mắc song song với R2
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở trong cả hai trường hợp trên.
A – Lý thuyết
1.Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: I =
Trong đó U là hiệu điện thế, đo bằng vôn, kí hiệu là V; I là cường độ dòng điện. đo bằng ampe, kía hiệu là A; R là điện trở, đo bằng ôm, kí hiệu là Ω.
2. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2:
I = I1 = I2; U = U1 + U2;
Rtđ = R1 + R2 ;
Đoạn mạch song song: R1//R2:
I = I1 + I2; U = U1= U2
;
3.Dây dẫn cùng loại vật liệu , cùng tiết diện S1 = S2 thì điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây .
4. Điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài l1 = l2 và được làm từ cùng loại vật liệu tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây .
5.Công thức tính điện trở của vật dẫn:
Trong đó: là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài (m). s là tiết diện (m2)
6. Biến trở thực chất là điện trở có thể thay đổi trị số điện trở của nó.
-Mắc biến trở nối tiếp trong mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
7.Công thức tính công suất điện:
=U.I = I2.R = ;
+ R1 nt R2 có = 1 + 2
+ R1 // R2 có = 1 + 2.
8. A = .t = U.I.t.
+ R1 nt R2 có A = A1 + A2;
+ R1 // R2 có A = A1 + A2.
9. Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Công thức: Q=I2.R.t (J)
Trong đó: I là cường độ dòng điện, đo bằng ampe(A).
R là điện trở đo bằng Ôm (Ω )
T đo bằng giây (s) thì Q đo bằng Jun.
Q = 0,24 I2.R.t (calo)
+ R1 nt R2: ;
+ R1//R
2:
B – Bài tập
Bài 1: Hướng dẫn giải
a) Sơ đồ mạch điện được biểu diễn
b) Chứng minh công thức:
RAB = R1 + R2 + R3
Ta có:
RAB = R1 + R2 + R3
Áp dụng tính:
RAB = R1 + R2 + R3 = 10 + 20 + 30
= 60Ω
c) Cường độ dòng điện trong mạch và qua các điện trở là:
ĐS: b) 60Ω; c) 0,9A
Bài 2: Hướng dẫn giải
a) Điện trở tương đương của mạch:
* Khi mắc nối tiếp:
- Nhận xét: Điện trở tương đương lớn hơn mỗi điện trở thành phần.
* Khi mắc song song:
- Nhận xét: Điện trở tương đương nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch chính và qua các điện trở
* Khi mắc nối tiếp:
* Khi mắc song song:
ĐS:
a) Rnt = 100Ω, Rss = 24 Ω
b) Int = 0,54A, Iss = 2,25 A
I1 = 1,35A, I2 = 0,9 A.
Củng cố, luyện tập
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (5')
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
Xem tiếp kiến thức phần: Công suất điện, Điện năng – Công của dòng điện.
Rót kinh nghiÖm
File đính kèm:
- T34.doc