Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37: Bài 33 : Dòng điện xoay chiều (tiết 2)

, Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây

- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.

2, Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện.

- Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

3, Thái độ : Học tập tích cực , tự giác ,

 

doc67 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37: Bài 33 : Dòng điện xoay chiều (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 / 01 / 2013 Tiết 37: Bài 33 : Dòng điện xoay chiều. I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây - Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. 2, Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều dòng điện. - Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 3, Thái độ : Học tập tích cực , tự giác , II. Chuẩn bị: Với mỗi nhóm học sinh: - 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều, - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. - 1 mô hình cuộn dây quay quanh một trục trong từ trường của nam châm. Với giáo viên: 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song và ngược chiều, có thể quay quanh một trục trong từ trường của nam châm. III.tiến trình dạy học. 1, ổn định lớp : 2. Bài cũ: Nêu điều kiện để có dòng điện cảm ứng.? HĐ1 : Tìm hiểu về chiều dòng điện cảm ứng. GV: Cho học sinh các nhóm làm t/ n SGK. GV: Qua thí nghiệm ta thấy đèn nào sáng trong hai trường hợp sau: + Đưa nam châm vào trong ống dây ? + Đưa nam châm ra ngoài ống dây ? GV: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong hai trường hợp có gì khá nhau từ đó nêu lên kết luận về mối quan hệ giữa chiều dòng điện và số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây tăng và giảm. GV: Thông báo về dòng điện xoay chiều HĐ 2 : Tìm hiểu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều . GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm liên tục cho nam châm vào và ra khỏi ống dây để thấy được hai đèn luân phiên thay đổi nhau sáng. I .Chiều của dòng điện cảm ứng. 1. Thí nghiệm: (H 33.1- SGK). 2. Kết luận: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng thì dòng điện cảm ứng có chiều ngược lại với chiều của dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn giảm. 3.Dòng điện xoay chiều. Dòng điện luân phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều. II.Cách tạo ra dòng điện xoay chiều. 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. * Thí nghệm : ( H33.2 – sgk ) C2: Khi một cực của nam châm quay lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng , 3, Bài mới: GV: Yêu cầu học sinh đọc thắc mắc phần mở bài Hoạt động của Gv và Hs Nội dung GV: Hãy phân tích số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi như thế nào khi cho nam châmâm quay quanh một trục thẳng đứng trước nam châm. Từ đó Suy ra dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây có chiều biến đổi như thế nào trong khi nam châm quay. GV: Yêu càu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. HS: Quan sát hình 33.2 phân tích số đường sức từ thông qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên như thế nào khi cuộn dây quay ? Từ đó rút ra nhận xét về chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn ? GV: Nêu kết luận về cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay chiều ? HS :.. HĐ3 : Vận dụng GV: Để tạo ra dòng điện xoay chiều ta có những cách nào ? HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4 khi cực nam châm quay ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm.quá trình diễn ra tăng giảm liên tục . Nhận xét : Chiều dòng diện cảm ứng đổi chiều . 2.Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm. *Thí nghiệm : ( H 33.3 – sgk ) C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 đến vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S củ cuộn dây tăng.Khi cuộn dây quay từ vị trí 2 đến vị trí 1 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S củ cuộn dây giảm. Nhận xét : Chiều dòng điện cảm ứng đổi chiều . 3. Kết luận:Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi nam châm quay trước cuộn dây hay cuộn dây quay trong từ trường . III.Vận dụng: Câu C4: Khi khung quay trên nửa vòng tròn thì đường sức từ qua khung tăng một trong hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau số đường sức từ giảm, đèn kia lại sáng. 4 .Củng cố: 1.Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín có đặc điểm gì khi số đường sức từ xuyên qua cuộn dây đang tăng mà lại chuyển sang giảm hoặc ngược lại ? 2. Có các cách nào để tạo ra dòng điện xoay chiều? 5. Dặn dò : Làm các bài tập trong SBT. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp bài mới tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :12 / 01/2011 Tiết 38: Bài 34 : Máy phát điện xoay chiều. I Mục tiêu: 1, Kiến thức: Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 2,Kĩ năng : Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 3, Thái độ: Học tập tích cực , tư duy lô gíc II. Chuẩn bị: Mô hình máy phát điện xoay chiều. III.tiến trình dạy học. 1, ổn định lớp : 2,Bài cũ: 1. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi nào ? Giải thích vì sao khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều? 2. Nêu hai cách làm xuất hiện dòng điện xoay chiều? Giải thích vì sao khi cho khung dây quay trong từ trường thì lại xuất hiện dòng điện xoay chiều ? 3, Bài mới: Hoạt động của Gv Và Hs Nội dung HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. GV: Cho học sinh quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều ( hai dạng: cho nam châm quay và cho nam châm quay) HS : GV: Hãy chỉ ra các bộ phận chính của mỗi loại và nêu lên điểm giống nhau và khác nhau của mỗi loại? HS: GV: Giải thích vì sao khi cho nam châm quay hoặc khung dây quay thì lại thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với dụng cụ tiêu thụ điện ? HS :.. GV: qua đó em rút ra kết luận gì về cấu tạo chính của máy phát điện xoay chiều ? GV: Tại sao khi ta quay nam châm hoặc cuộn dây thì ta lại thu được dòng điện ? GV: Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? GV: Vì sao cuộn dây của máy phát điện phải được quấn quanh lõi sắt. HĐ2 : Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. HS: Đọc thông tin trong sách giáo khoa về đặc tính kỹ thuật của mấy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật H: Trình bày đặc tính kỹ thuật của máy? GV: Trình bày cách làm quay máy. GV: Giới thiệu một số nhà máy phát điện cỡ lớn: nhiệt điện, thủy điện. I – Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 1. Quan sát: ( H 34.2 – sgk ) C1 : C2 : 2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều đều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rô to. II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. 1. Đặc tính kỹ thuật. 2. Cách làm quay máy. dùng động cơ nổ, dùng tuabim nước, dùng cánh quạt gió. III Vận dụng: C3 : Đinamô và máy phát điện trong kỹ thuật có các điểm giống nhau là:đều có nam châm và cuộn dây khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. Khác nhau:Đinamô có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. HĐ3 : Vận dụng HS:Đọc và trả lời câu hỏi C3. HĐ 4 .Củng cố - Dặn dò: Tự đọc phần ghi nhớ. H: Trong mỗi loại máy phát điện rôto là bộ phận nào ? stato là bộ phận nào? Tại sao phải bắt buộc phải có một bộ phận quay thì mới phát ra điện ? Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều ? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. - Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo IV.Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :17/01/2011 tiết 39: Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều. I. Mục tiêu: 1,Kiến thức : Nhận biết được tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 2,Kĩ năng: Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - nhận biết được ký hiệu của am pe kế, vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 3, Thái độ: Học tập tích cực ,tự giác , II Chuẩn bị. Nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, biến thế nguồn, am pe kế, vôn kế xoay chiều và một chiều, dây nối, khóa, bút thử điện , III.tiến trình dạy học: 1, ổn định lớp :. 2, Bài cũ. Mô tả cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Tại sao khi một trong hai bộ phận nam châm hoặc cuộn dây quay thì có dòng điện trong cuộn dây dẫn kín ? 3, Bài mới :. HS: Đọc thắc mắc phần mở bài. Hoạt động của Gv Và Hs Nội dung HĐ1: tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. GV: Cho hs quan sát hình 35.1 –sgk : HS: Quan sát hình 35.1, đọc và trả lời câu hỏi C1. HĐ2: tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều . GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm cho nam châm đặt dưới cuộn dây cho dòng điện một chiều qua cuộn dây và nêu hiện tượng. Sau đó đổi chiều dòng điện qua cuộn dây và nêu ra hiện tượng. H: Hiện tượng gì xảy ra khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua cuộn dây ? GV: Cho các nhóm học sinh làm thí nghiệm với nguồn điện xoay chiều quan sát hiện tượng và giải thích. H: Qua thí nghiệm em có kết luận gì ? I - Tác dụng của dòng điện xoay chiều. C1:Dòng điện làm sáng bóng đèn: Dòng điện có tác dụng nhiệt học. Dòng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện: Dòng điện có tác dụng quang học Dòng điện làm nam châm điện hút đinh sắt: Dòng điện có tác dụng từ. II – Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 1,Thí nghiệm.(hình 35.1-35.2 –sgk) C2: Khi đổi chiều dòng điện thì tác dụng của nam châm điện lên nam châm vỉnh cửu thay đổi . 2- Kết luận; Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. HĐ3 : Tìm hiểu các dụng cụ đo dòng điện xoay chiều . GV: Mắc mạch điện như sơ đồ 35.4 SGK H: Đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim trên dụng cụ như thế nào? HS: Các kim quay ngược chiều. H: Thay nguồn điện một chiều bằng nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 3V thì kim của am pe kế và vôn kế một chiều chỉ bao nhiêu ? HS: Chỉ 0 . GV: Thay vôn kế và am pe kế một chiều bằng vôn kế và am pe kế xoay chiều cho học sinh quan sát và hỏi: Kim của am pe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu ? Sau đó giáo viên đổi đầu phích cắm cho học sinh quan sát và hỏi: Kim am pe kế và vôn kế có quay không ? H: Qua các thí nghiệm em có nhận xét gì ? HĐ 4 : Vận dụng GV: Thông báo về giá trị hiệu dụng. HS: đọc và trả lời câu hỏi C3. HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4. III - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều. 1- Quan sát thí nghiệm của giáo viên: a, Mạch điện : Hình 35.4 – sgk. b, Thay nguồn một chiều bằng dòng xoay chiều : c,Thay vôn kế và am pe kế bằng vôn kế và am pe kế xoay chiều : 2- Kết luận. Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng vôn kế và am pe kế có ký hiệu là AC hoặc ( ). Kết quả đo không đổi khi ta đổi chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. IV- Vận dụng : C3: Sáng như nhau. Vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị. C4: Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây của nam châm điện tạo ra một từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng. HĐ 5 : Củng cố dặn dò: - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? - Chiều của lực từ của dòng điện xoay chiều có tính chất gì? - Dùng am pe kế và vôn kế có ký hiệu như thế nào để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều? Có cần phân biệt các cực không ? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị tiết saun học bài mới tiếp theo :.. IV.Rút kinh nghiệm :.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn :19/ 01/2011 Tiết 40: Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa. I- Mục tiêu: 1, Kiến thức : Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện. 2, Kĩ năng : Tính đựợc hao phí trên đường dây tải điện ,chọn được cách làm giảm hao phí thích hợp. 3, Thái độ : học tập tích cực , tự giác tìm hiểu bài , II . Chuẩn bị: Hs ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện. III.tiến trình dạy học: 1, ổn định lớp : 2, Bài cũ: 1- Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ? Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều ta dùng dụng cụ gì ? Mắc vào mạch như thế nào? 2 - Viết công thức tính công suất của dòng điện trong đoạn mạch? 3, Bài mới : HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài Hoạt động của Gv Và Hs Nội dung HĐ1: Tính hao phí trên đường dây tải diện và câch làm giảm hao phí. Phần I : HS đọc thông tin SGK. GV: Từ công thức p = UI ta có I = ? HS: Thay vào Rhp = RI2. ta có : Rhp = ? HS: GV: Từ công thức liên hệ giữa công suất hao phí với điện trở và hiệu điện thế đường dây em hãy nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? HS: Làm giảm điện trở đường dây hoặc làm tăng hiệu điện thế hai đầu dây. GV: Cách làm giảm điện trở đường dây thì phải dùng dây dẫn có kích thước như thế nào ? điều đó có bất lợi gì? HS: dây to, cồng kềnh, tốn kém. GV: Cách làm tăng hiệu điện thế đường dây có lợi gì ? Muốn vậy, ta phải giải quyết vấn đề gì? HS: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây, công suất hao phí giảm đi rất nhiều(công suất hao phí tỷ lệ nghịch với U2). Ta cần chế tạo máy tăng hiệu điện thế GV : Cho hs phát biểu kết luận sgk : HS :. HĐ2 : Vận dụng . GV: Yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi phần vận dụng. HS : Đọc , thảo luận tìm câu trả lời C4, C5: HS :.. I.Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. Công suất truyền tải là R, Điện trở đường dây là R, hiệu điện thế hai đầu đường dây là U. Ta có:Công suất dòng điện là: R = UI (1). Công suất hao phí (tỏa nhiệt trên đường dây Rhp = RI2.(2). Từ (1) và (2) ta có : Rhp = (3) 2. Cách làm giảm hao phí. C1: Từ công thức (3) ta thấy P không đổi vậy muốn làm giảm hao phí ta có các cách sau: - Làm giảm điện trở R. - Làm tăng hiệu điện thế trên đường dây tải điện. C2 : Muốn làm giảm R thì cần phải dùng dây có tiết diện to điều này có bất lợi là khối lượng dây lớn, nặng nề nên cột phải to vững trãi do đó khó khăn, tốn kém. C3: Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây, công suất hao phí giảm đi rất nhiều(công suất hao phí tỷ lệ nghịch với U2). Ta cần chế tạo máy tăng hiệu điện thế. * Kết luận : ( sgk) II – Vận dụng: C4: Do công suất không đổi,hiệu điện thế tăng gấp : 500 000 : 100 000 = 5 lần, vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. C5: Bắt buộc phải dùng máy tăng thế để làm giảm bớt hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây to, nặng. HĐ 3: Củng cố:- Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi của giáo viên: 1. Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? 2. Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện ? 3. Chọn biện pháp nào có lợi nhất để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện? vì sao? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. IV.Rút kinhnghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 24/ 01/ 2011. Tiết 41: Bài 37: Máy biến thế I.Mục tiêu: 1, Kiến thức : Học sinh hiểu được cấu tạo hoạt động của máy biến thế : hai cuộn dâycó số vòng dây khác nhau, quấn quanh lõi sắt chung. Nêu được công dụng chính của máy biến thế là tăng giảm hiệu điện thế theo công thức : U1/ U2 = n1/ n2. 2, Kĩ năng : Giải thích được máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Qua thí nghiệm rút ra được tỷ lệ giữa số vòng hai cuộn dây và tỷ lệ giữa hiệu điện thế đưa và và hiệu điện thế lấy ra. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. II Chuẩn bị: Máy biến thế thực hành, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn, giá thí nghiệm, nguồn điện xoay chiều 3V, 6V, 9V. III.tiến trình dạy học: 1, ổn định lớp : 2, Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây? 3, Bài mới : HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. Hoạt động của Gv Và Hs Nội dung HĐ1 : Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế HS: Đọc thông tin SGK sau đó giáo viên phát biến thế cho các nhóm yêu cầu chỉ từng bộ phận HĐ2 : Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế . HS: Đọc và trả lời câu hỏi C1: Nếu đặt vào hai đầu một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu điện thế xoay chiều thì đèn có sáng không ? Tại sao ? GV: Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. GV: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều, tại sao? Gv: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế hoạt động như thế nào? HS :.. HĐ3 : Tìm hiểu Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. GV: Làm thí nghiệm học sinh quan sát và đại diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi kết quả vào bảng Kết quả Số lần U1(V) U2(V) n1(vòng) n2(vòng) 1 2 3 I – Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. 1. Cấu tạo: ( Hình 37.1- sgk) Hai cuộn dây có số vòng khác nhau đặt cách điện với nhau. Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. 2. Nguyên tắc hoạt động. C1: C1: Nếu đặt vào hai đầu một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu điện thế xoay chiều thì đèn có sáng . TN:. C2: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều.vì .. 3. Kết luận: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. II – Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. 1. Quan sát: C3: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của cuộn dây tương ứng. 2. Kết luận. U1/U2 = n1/n2. Khi U1> U2 Ta có máy hạ thế. Khi U1 < U2 Ta có máy tăng thế. III – Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây điện. Hình 37.2 – sgk :Lắp đạt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện IV – Vận dụng. C4: Tóm tắt: U1 = 220V, U2 = 6V, U2/ = 3V. n1 = 4000 vòng. Tính n2 và n2/. Ta có: U1/U2 = n1/n2 n2 = n1U2: U1 = 4000. 6: 220 = 109 vòng. n2/ = n1U2/: U1 = 4000. 3: 220 = 54,5 vòng. : Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua sai số em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây với số vòng của cuộn dây? HS : nêu kết luận như sgk. HĐ 4 : Tìm hiểu Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây điện. GV: Cho học sinh quan sát hình 37.2 giảng về cách bố trí các trạm biến thế trên đường dây tải điện. HĐ 5 : Vận dụng HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4. HS : nhận xét sữa lỗi HĐ 6 : Củng cố:- Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi của giáo viên: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ? Viết công thức tỷ số liên hệ giữa vòng dây của máy biến thế và hiệu điện thế đưa vào và lấy ra ở hai đầu các cuộn dây? Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. Chuẩn bị tiết sau học bài mới : Thực hành vận hành máy phát điện và máy biến thế : Mỗi em về nhà đọc trước nội dung bài thực hành , Viết báo cáo thực hành theo mẫu báo cáo trong sgk trang 104. trả lời trước các câu hỏi chuẩn bị . IV.Rút kinhnghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 26 /01/2011. Tiết 42: Bài 38: Thực hành: vận hành máy phát điện và Máy biến thế. I.Mục tiêu: 1, Kiến thức : *. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều - Nhận biết loại máy ( nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy. - Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát điện phát ra không phụ thuộc vào chiều quay của máy( đèn sáng, chiều quay của kim vôn kế xoay chiều). - Càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao. *. Luyện tập vận hành máy biến thế. - Nghiệm lại công thức của máy biến thế . - Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở. - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. 2, Kĩ năng :Vận hành máy phát điện xoay chiều quay tay, máy biến thế thực hành . Tính toán các số liệu thu thập được theo các công thức đã học . 3, Thái độ : Học tập tích cực , chủ động , sáng tạo , kiên trì ,. II.Chuẩn bị: GV:Máy phát điện xoay chiều cỡ nhỏ, bóng đèn 3V có đế, máy biến thế có nhỏ có ghi số vòng của cuộn dây, biến thế nguồn, các dây nối, vôn kế xoay chiều. HS : Mẫu báo cáo thực hành :. III.tiến trình dạy học: 1, ổn định lớp : 2, Bài củ : GV : Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở nhà của hs . 3, Bài mới : Hoạt động của Gv Và Hs Nội dung HĐ 1 : TH:Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản. GV: HD Hs mắc mạch điện như sơ đồ 38.1 –sgk , vận hành máy phát điện : HĐ2 : TH : Vận hành máy biến thế. GV: HD Hs mắc mạch điện như sơ đồ 38.2 –sgk , vận hành máy biến thế : HS: Các nhóm thực hiện theo HD của GV - Ghi các kết quả vào bản báo cáo trả lời cho câu hỏi: HĐ 3 : Tổng kết thực hành. HS : Hoàn thành báo cáo nộp cho GV Giáo viên nhận xét giờ thực hành, thu báo cáo thí nghiệm 1. Vận hành máy phát điện xoay chiều đơn giản. Mắc bóng đèn vào hai đầu dây của máy phát điện, mắc vôn kế song song với bóng đèn. điều khiển tay quay để máy phát điện quay đều đặn, quan sát đồng thời cả độ sáng của đèn và số chỉ của vôn kế. Câu 1: Hiệu điện thế hai đầu máy phát điện thay đổi thế nào khi cuộn dây của máy phát điện quay càng nhanh? Hiệu điện thế lớn nhất đạt được là bao nhiêu? Câu 2: Đổi chiều quay của cuộn dây thì đèn có sáng không? Vôn kế có hoạt động không? 2. Vận hành máy biến thế. a. Dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 6V, cuộn dây 400 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo b. Dùng cuộn dây 400 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây 200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo c. Dùng cuộn dây 200 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây 600 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo d. Dùng cuộn dây 600 vòng làm cuộn sơ cấp và mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 9V, cuộn dây 200 vòng làm cuộn thứ cấp đo hiệu điện thế ở đầu ra ghi kết quả vào bản báo cáo Căn cứ vào kết quả đo thiết lập mối quan hệ giữa số đo hiệu điện thế và số vòng dây của máy biến thế. Kết quả này có phù hợp với kết luận nêu ở bài học không ? HĐ 4 : Dăn dò: Làm các câu hỏi ôn tập chương ở sau. -Chuẩn bị tiết sau tổng kết chương II: Điện từ học . IV.Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Vat li 9 hoc ki 2 chuan KTKN.doc
Giáo án liên quan