Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37: Dòng điện xoay chiều (Tiết 1)

/ Về kiến thức:

- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số ĐST qua tiết diện của cuộn dây

- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là có chiều luân phiên thay đổi

- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay

- Biết cách dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện

 

doc81 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 37: Dòng điện xoay chiều (Tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn: 27/12/2007 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số ĐST qua tiết diện của cuộn dây Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là có chiều luân phiên thay đổi Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay Biết cách dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện 2/ Về kỹ năng: - Quan sát mô tả chính xác hiện tượng xảy ra - Làm thí nghiệm 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Thấy được vai trò của dòng điện xoay chiều II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - 01 ống dây kín có hai đèn LED mắc song song ngược chiều nhau - 01 nam châm thẳng có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín, nêu điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng. 2/ Giới thiệu bài mới Như sách giáo khoa 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu về chiều dòng điện cảm ứng - Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 33.1 để trả lời C1 - Chiều dòng điện cảm ứng qua cuộn dây trong hai trường hợp trên như thế nào? - Gv rút ra kết luận về chiều dòng điện cảm ứng - Gv giới thiệu cho hs khái niệm về dòng điện xoay chiều * Hoạt động 2 Tìm hiểu về các cách tạo ra dòng điện xoay chiều - Yêu cầu hs nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích? - Nhận xét và hoàn chỉnh cho hs * Hoạt động 3 Vận dụng Hướng dẫn hs trả lời C4 - Làm thí nghiệm - Trả lời C1: Đèn màu này sáng rồi đèn màu kia sáng - Ngược nhau - Lắng nghe và ghi chép - Lắng nghe và ghi chép - Cho nam châm quay trước cuộn dây, cho cuộn dây quay trong từ trường - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và giải thích -Lắng nghe và ghi chép - Trả lời C4 Tiết 37 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ Chiều của dòng điện cảm ứng 1. Thí nghiệm 2. Kết luận: Khi số ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số ĐST xuyên qua nó giảm 3. Dòng điện xoay chiều: Là dòng điện luân phiên đổi chiều II Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín 2. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường 3. Kết luận: sgk III/ Vận dụng V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Biết được dòng điện cảm ứng có chiều, qua đó nắm được khái niệm dòng điện xoay chiều Biết các cách tạo ra dòng điện xoay chiều Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” để hiểu thêm về dòng điện xoay chiều Làm các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: “ Máy phát điện xoay chiều” * Bổ sung: Tiết 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU Ngày soạn: 16/01/20078 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được roto và stato của mỗi loại máy Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều Nêu được cách có thể làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát điện liên tục. 2/ Về kỹ năng: - Quan sát thu nhận thông tin từ mô hình, hình vẽ 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - 01 máy phát điện xoay chiều - Bóng đèn - Tranh vẽ hình 34.1, 34.2 III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày kết luận về chiều của dòng điện cảm ứng, khái niệm dòng điện xoay chiều, các cách tạo ra dòng điện xoay chiều trong thực tế 2/ Giới thiệu bài mới Như sách giáo khoa 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cấu tạo của MPĐ xoay chiều - Cho hs quan sát tranh 34.1 và 34.2 để trả lời C1 - Yêu cầu hs chỉ rõ stato và rôto của mỗi loại máy trên - Cho hs nhận xét, bổ sung - Gv hoàn chỉnh cho hs * Hoạt động 2 Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều - Yêu cầu hs trả lời C2 - Gv hướng dẫn cho hs * Hoạt động 3 Tìm hiểu máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp - Yêu cầu hs tìm hiểu sgk để biết thêm các đặc tính kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều - Gv hướng dẫn và giải thích thêm cho hs - Yêu cầu hs nêu các cách làm quay máy phát điện xoay chiều * Hoạt động 4 Vận dụng - Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây - Khác nhau: Bộ góp điện và vỏ sắt - Trả lời - Vì khi đó số ĐST qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng giảm - Tìm hiểu sgk, trả lời - Lắng nghe và ghi chép - Dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh quạt gió Tiết 38 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1. Cấu tạo: *Loại 1: Nam châm quay - Nan châm điện - Cuộn dây dẫn - Vỏ sắt * Loại 2: Cuộn dây quay - Nam châm vĩnh cửu - Cuộn dây dẫn - Bộ góp điện: 2 vánh khuyên, 2 thanh quét 2. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số ĐST qua tiết diện S của cuộn dây luôn luôn tăng giảm nên trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều II/Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật 1. Đặc tính kỹ thuật - Cường độ dòng điện: I = 2000A - Hiêu điện thế: U = 25000V - Đường kính: d = 4 m - Chiều dài: l = 20 m - Tần số: f = 50 Hz - Công suất: 300MW 2. Cách làm quay máy phát điện - Dùng động cơ nổ: Nhiệt điện - Dùng tuabin nước: Thủy điện - Dùng cánh quạt gió: Phong điện III/ Vận dụng V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Hiểu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều Biết được một số đặc tính kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” để hiểu thêm về máy phát điện xoay chiều Làm các bài tập trong sách bài tập: “ Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Đo cường độ và hiêu điện thế xoay chiều” Chuẩn bị bái mới: * Bổ sung: Tiết 39 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU Ngày soạn: 18/01/2008 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nhận biết được tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều Nhận biết được vôn kế và ampe kế xoay chiều và sử dụng được để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều 2/ Về kỹ năng: - Làm thí nghiệm - Suy luận logic 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Thấy được vai trò của dòng điện xoay chiều trong kỹ thuật II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - 01 bóng đèn sợi đốt - 01 bút thử điện - 01 bộ thí nghiệm tác dụng từ của dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều - 01 vôn kế và am pe kế 1 chiều và xoay chiều - dây dẫn, bóng đèn III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề Thuyết trình IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hai loại máy phát điện xoay chiều. Nêu các đặc tính kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp 2/ Giới thiệu bài mới Như sách giáo khoa 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác dụng của dòng điện xoay chiều - Yêu cầu hs làm các thí nghiệm như hình 35.1 sgk để phát hiện các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Cho hs tìm một số thí dụ khác về tác dụng của dđxc * Hoạt động 2 Tìm hiểu về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ở hình 35.2 để trả lời C2 - Gv hướng dẫn cac snhóm làm thí nghiệm - Giải thích cho hs trường hợp với dòng điện xoay chiều - Yêu cầu hs rút ra kết luận về tác dụng từ của dđxc * Hoạt động 3 Tìm hiểu cách đo cường độ và hiệu điện thế của dđxc - Yêu cầu các nhóm lần lượt làm thí nghiệm hình 35.3, quan sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi sgk. - Nhận xét, hướng dẫn các nhóm trả lời và hoàn chỉnh cho các em - Từ đó Gv rút ra các kết luận về cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. - Nhắc thêm cho hs một số lưu ý về giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều * Hoạt động 4: Vận dụng Hướng dẫn hs làm C3, C4 - Làm thí nghiệm và trả lời: Bóng đènà nhiệt Bút thử điệnà quang Nam châm điệnàtừ - Bàn là, đèn LED, quạt điện - Làm thí nghiệm, trả lời C2 - Khi đổi chiều dòng điện thì nam châm bị hút hoặc đẩy - Với dòng điện xoay chiều thì NC đứng yên - Làm thí nghiệm - Quan sát hiện tượng - Nếu đổi chiều dòng điện thì chiều quay của kim ở các dụng cụ đo sẽ ngược lại - Thay nguồn điện xoay chiều thì kim của các dụng cụ đo sẽ đứng yên - Thay các dụng cụ đo xoay chiều thì các dụng cụ đo này sẽ chỉ 1 giá trị nào đó - Trả lời C3, C4 Tiết 17 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I/ Tác dụng của dòng điện xoay chiều - Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, quang, từ - Thí dụ: bóng đèn sợi đốt, lèn LED, nam châm điện II/ Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 1/ Thí nghiệm - Với dòng điện một chiều: NC bị hút hoặc bị đẩy - Với dòng điện xoay chiều: NC vừa bị hút vừa bị đẩy nên se đứng yên một chỗ và rùng 2/ Kết luận: Khi đổi chiều dòng điện thì lực từ tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều III/ Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều 1/ Thí nghiệm 2/ Kết luận: - Đo hiệu điện thế và cường độ của dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế xoay chiều - Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện * Chú ý: Số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho ta giá trị về cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. IV/ Vận dụng V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Nắm được các tác dụng của dòng điện xoay chiều và lấy được ví dụ minh hoạ Hiểu được tác dụng từ của dòng điện xoay chiều và một chiều Biết cách đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều bằng ampe kế và vôn kế xoay chiều Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” Làm các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới: “ Truyền tải điện năng đi xa” * Bổ sung: Tiết 40 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA Ngày soạn: 21/01/2008 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Lập được công thức tính điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện Nêu được các cách làm giảm hao phí trên đường trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây 2/ Về kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức - Suy luận logic 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Ham học hỏi II/ Chuẩn bị: III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày các tác dụng của dòng điện. Lấy thí dụ minh hoạ cho các tác dụng đó. Hãy trình bày kết luận về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ gì? Số chỉ của các dụng cụ đó cho ta biết giá trị của đại lượng nào? 2/ Giới thiệu bài mới Điện được sản xuất ra ở một số nhà máy, muốn đến nơi tiêu thụ phải làm cách nào? Khi truyền điện bằng dây dẫn ta phải lưu ý điều gì? 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1 : Tìm nguyên nhân gây ra hao phí trên đường dây tải điện - Yêu cầu hs trả lời: Vì sao lại có hao phí trên đường dây tải điện? - Gv nhận xét, hướng dẫn và hoàn chỉnh cho hs * Hoạt động 2 Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện - Yêu cầu hs tìm hiểu sgk để nắm được yêu cầu đặt ra - Gv phân tích hướng dẫn cho hs - Công suất toả nhiệt được tính bằng biểu thức nào? - Yêu cầu hs tính cường độ dòng điện theo P - Tính công suất hao phí - Tính điện năng hao phí * Hoạt động 3 Tìm hiểu các các làm giảm hao phí - Để giảm hao phí ta có những cách nào? - Gv phân tích cho hs nhược điểm của các cách giảm P, giảm R, giảm t - GV chốt lại cho hs trong thực tế người ta chọn phương án tăng U * Hoạt dộng 4: Vận dụng Hướng dẫn hs trả lời C4 ( nên cho làm toán chạy ) Gv nhận xét, hoàn chỉnh cho hs câu C4 - Hướng dẫn hs làm câu C5 - Do bị tỏa nhiệt theo định luật Jun – Lenxơ - Lắng nghe và ghi chép - Làm việc cá nhân - Lắng nghe, suy nghĩ - Giảm P, tăng U, giảm R, giảm t - Lắng nghe, theo dõi - Lắng nghe và ghi chép - Giải câu C4 - Lắng nghe, ghi chép Tiết 40 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I/Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện 1. Nguyên nhân Do dây dẫn có điện trở nên khi dòng điện đi qua theo định luật Jun – Lenxo sẽ có một phần nhiệt lượng tỏa ra, gây nên hao phí 2. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện - Gọi P là công suất của nhà máy điện cần truyền tải - U là hiệu điện thế nơi sản xuất điện - R là điện trở của đường dây tải điện Công suất của dòng điện: P = U.I Công suất toả nhiệt trên đường dây Điện năng hao phí trong thời gian t 3. Cách làm giảm hao phí Có nhiều cách để giảm hao phí trên đường dây tải điện như: Tăng hiệu điện thế, giảm điện trở R. Nhưng tốt nhất là tăng hiệu điện thế. II Vận dụng C4. Khi dùng hiệu điện thế 500.000V thì Khi dùng hiệu điện thế 100.000V thì Vậy khi dùng hiệu điện thế 500.000V thì công suất hao phí sẽ giảm 25 lần so với dùng hiệu điện thế 100.000V V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Nắm được nguyên nhân gây ra hao phí trên đường dây tải điện Biết được công thức tính và vận dụng để tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện Biết được cách tăng hiệu điện thế để giảm hao phí trên đường dây tải điện Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” Làm các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới : “ Máy biến thế ” * Bổ sung: Tiết 41 MÁY BIẾN THẾ Ngày soạn: 25/01/2008 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế theo công thức Giải thích được máy biến thế hoạt động được dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện 2/ Về kỹ năng: - Vận dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích hoạt động của máy biến thế - Vận dụng công thưc smáy biến thế để giải bài tập 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Tư duy logic Thấy được vai trò của máy biến thế II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - Biến thế nguồn - Vôn kế xoay chiều - Máy biến thế III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Vì sao có hao phí trên đường dây tải điện Thành lấp công thức tính hao phí trên đường dây tải điện Nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải điện 2/ Giới thiệu bài mới Như sách giáo khoa 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cấu tạo của máy biến thế - Yêu cầu hs tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế ở mô hình - Nhận xét và hoàn thiện cho hs * Hoạt động 2 Tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế - Yêu cầu hs dự đoán C1 - Yêu cầu hs làm thí nghiệm kiểm tra - Yêu cầu hs kiểm tra câu C2 - Gv phân tích cho hs nguyên tắc hoạt động * Hoạt động 3 Tìm hiểu về tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế - Yêu cầu hs làm thí nghiệm - Hướng dẫn hs làm thí nghiệm - Yêu cầu hs trả lời C3 - Gv rút ra kết luận định lượng bằng công thức cho hs * Hoạt động 4 Tìm hiểu về cách lắp đặt máy biến thế - Yêu cầu hs quan sát hình 37.2 và cho biết cách đặt các máy biến thế trên đường dây tải điện * Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn hs làm câu C4 ( Gv gọi 2 hs lên bảng giải 2 trường hợp ) - Gv nhận xét và hoàn chỉnh - Gồm hai cuộn dây và 1 lõi thép và các chốt để cắm chốt của phích cắm - Lắng nghe và ghi chép - Có hoặc không - Làm thí nghiệm kiểm tra - Dùng vôn kế xoay chiều để kiểm tra - Lắng nghe và ghi chép - Làm thí nghiệm - Lắng nghe để lấy các giá trị U1, n1, n2 trong các lần đo - Tỉ lệ thuận - Lắng nghe, suy nghĩ và ghi chép - Nhà máy điện: Tăng thế - Nơi tiêu thụ: Máy hạ thế Giải C4 - Lắng nghe, theo dõi và ghi chép Tiết 17 MÁY BIẾN THẾ I/ Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế 1. Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính - Hai cuộn dây: Cuộn sơ cấp: nơi đưa điện vào Cuộn thứ cấp: nơi lấy điện ra - Lõi thép: gồm nhiều lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với nhau. 2. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: Nối hai đầu cuộn dây sơ cấp với hiệu điện thế xoay chiều U1thì trong cuộn sơ cấp có dòng điện xoay chiềuà từ trường qua cuộn sơ cấp biến thiên à số đường sức từ qua cuộn thứ cấp thay đổi à trong cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. II/ Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế 1/ Thí nghiệm 2/ Kết quả U1 U2 n1 n2 1 3 5,9 200 400 2 6 11,5 200 400 3 9 4,4 400 200 3/ Kết luận n1> n2 à U1 > U2: máy hạ thế n1 < n2à U1 < U2: máy tăng thế III/ Lắp đặt máy biến thế hai đầu đường dây tải điện Nhà máy điện: Máy tăng thế Nơi tiêu thụ: Máy hạ thế IV/ Vận dụng C4 ( Tóm tắt) U1=220V U2=6V U’2=3V n1=4000 vòng n2=? n’2=? V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Biết được máy biến thế có hai bộ phận chính: 2 cuộn dây và lõi thép Hiểu và phân tích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ Nắm được công thức của máy biến thế là: và vận dụng để giải bài tập Đọc thêm phần “ có thể em chưa biết” Làm các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài tiếp theo: “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế” Chuẩn bị các nội dung ở mẫu báo cáo * Bổ sung: Tiết 42 THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ Ngày soạn: 11/02/28 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Biết cách vận hành máy phát điện và máy biến thế Ôn tập lại nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến thế và máy phát điện Biết cách sử dụng vôn kế xoay chiều 2/ Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành - Rèn kỹ năng sử dụng máy biến thế và máy phát điện 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Giáo dục thói quen làm việc theo nhóm II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - 1 máy biến thế - 1 máy phát điện - 1 vôn kế xoay chiều - 1 dây dẫn - 1 bóng đèn pin III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra chuẩn bị ở nhà: 2/ Giới thiệu dụng cụ 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1 : Vận hành máy phát điện đơn giản - Yêu cầu hs mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. - Yêu cầu hs quay MPĐ với tốc độ nhanh nhất - Yêu cầu hs đọc số chỉ của vôn kế. - Yêu cầu hs đổi chiều quay của MPĐ xem đèn có sang và vôn kế có đổi chiều không? * Hoạt động 2 Vận hành máy biến thế - Yêu cầu hs đưa HĐT vào MBT là 6V, dùng vôn kế xoay chiều đo HĐT ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp trong 3 lần với số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt như sau: 500 vòng, - 1000 vòng 1000 - 500 vòng 1500vòng - 500vòng * Hoạt động 3: Viết báo cáo Hướng dẫn hs viết báo cáo theo mẫu - Chọn dụng cụ, mắc vôn kế song song với bóng đèn - Lắng nghe - Quay máy phát điện và đọc số chỉ của vôn kế - Đổi chiều quay của máy phát điện, quan sát đèn và số chỉ của vôn kế. - Lắng nghe, theo dõi và làm theo yêu cầu của giáo viên - Làm thí nghiệm, lấy số liệu - Viết báo cáo theo mẫu và số liệu thu được Tiết 42 THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ I/ Nội dung thực hành 1. Vận hành máy phát điện - Mắc vôn kế song song với bóng đèn - Quay máy phát điện với tốc độ nhanh nhất - Đọc số chỉ của vôn kế - Đổi chiều quay máy phát điện, xem đèn có sáng không, và vôn kế có đổi chiều không? 2. Vận hành máy biến thế - Hiệu điện thế đưa vào cuộn sơ cấp là 6V - Chọn cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là: 500 vòng – 1000 vòng; 1000 vòng – 500 vòng; 1500 vòng – 500 vòng - Dùng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp II Viết báo cáo Theo mẫu V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Nắm được cách vận hành máy phát điện và máy biến thế Sử dụng được vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế xoay chiều Thấy được tác dụng biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế Chuẩn bị bài mới: Tổng kết chương 2: Điện từ học Soạn trước 9 câu hỏi của phần tự kiểm tra * Bổ sung: Tiết 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2: ĐIỆN TỪ HỌC Ngày soạn: 12/02/2008 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nắm được các kiến thức cơ bản của phần điện từ học Vận dụng một số quy tắc để giải thích hiện tượng hay trả lời một số câu hỏi Vận dụng một số công thức để giải bài tập 2/ Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Thấy được vai trò của điện từ học trong cuộc sống II/ Chuẩn bị: Gv: Hệ thống hóa kiến thức chương 2 Hs: Ôn tập lại các kiến thức của chương 2, soạn truớc phần tự kiểm tra III/ Phương pháp: Giảng giải Nêu vấn đề Vấn đáp IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài mới) 2/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Tự kiểm tra - Yêu cầu một số hs trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra - Yêu cầu một số hs nhận xét bổ sung rồi Gv hoàn chỉnh. ( Có thể cho điểm một số hs ) * Hoạt động 2 Vận dụng - Gọi hai hs lên bảng làm câu C10, C11 - Cho hs khác nhận xét bổ sung rồi Gv hoàn chỉnh ( có thể cho điểm) - Hướng dẫn hs trả lời hai câu C 12, C13 - Suy nghĩ để trả lời - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe, ghi chép - 2 hs lên bảng, lớp làm nháp, theo dõi - Bổ sung, sửa chửa - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời C12, C13 Tiết 43 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 I/ Tự kiểm tra II/ Vận dụng C11: a/ Để tăng hiệu điện thế giảm hao phí trên đường dây tải điện b/ Giảm 10000 lần ví công suất hao phí tỉ lệ nghịch với U2. c/ Ta có: V/ Củng cố và dặn dò: 1/ Củng cố: Nắm lại toàn bộ kiến thức của chương 2 Làm thêm các bài tập trong sbt Giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống Chuẩn bị bài mới: Hiện tượng khúc xạ ánh sang Xem lại phần quang lớp 7 ( Khi nào ta nhìn thấy một vật, định luật truyền thẳng ánh sáng, hiện tượng phản xạ ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng ) Mỗi tổ mang một đèn laze CHƯƠNG 3: QUANG HỌC Tiết 44 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Ngày soạn: 15/01/2008 Người soạn: Ngô Hoàng Giang I/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng đi từ không khí sang nước và ngược lại Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và hiện tượng phản xạ ánh sáng Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của ánh sáng 2/ Về kỹ năng: - Kỹ năng nghiên cứu hiện tượng khúc xạ ánh sáng bằng thí nghiệm - Biết tìm ra quy luật của một hiện tượng 3/ Về thái độ: Yêu thích môn học Cẩn thận khi làm thí nghiệm II/ Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - Một cốc nhựa và một đũa nhựa - Một đèn lazer - Một biến thế nguồn - Một bảng nhựa phẳng - Một bình nước sạch III/ Phương pháp: Trực quan Giảng giải Nêu vấn đề IV/ Công tác lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Khi nào mắt nhìn thấy một vật Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng Nêu hiện tượng phản xạ ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng 2/ Giới thiệu bài mới Như sách giáo khoa 3/ Tiến hành dạy bài mới: * Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Gv yêu cầu hs chiếu một tia sáng từ không khí vào nước rồi nhận xét về đường truyền của tia sáng. - Gv giới thiệu cho hs khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Yêu cầu hs vẽ hình về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và tìm hiểu các khái niệm. - Nhấn mạnh cho hs khái niệm mặt phẳng tới * Hoạt động 2 Làm thí nghiệm - Yêu cầu hs làm thí nghiệm kiểm tra xem tia khúc xạ nằm ở đâu, góc khúc xạ như thế nào so với góc tới. - Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước và ngược lại từ nước ra không khí * Khi hs làm chiếu tia sáng từ nước ra không khí sẽ có hiện tượng phản xạ toàn phần ( Gv nên lưu ý cho hs) - Gv hướng dẫn hs rút ra kết luận. * Hoạt động 4: Vận dụng Hướng dẫn hs trả lời C7, C8 - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng - Tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước - Lắng nghe và ghi chép - Vẽ hình - Tìm hiểu sgk - Lắng nghe, theo dõi - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng Không khí à Nước - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tói - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới Nước à Không khí - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tói - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời C7, C8 Chương 3: QUANG HỌC Tiết 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1/ Quan sát: 2/ Kết luận: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường khác bị gãy khúc tại bề mặt phân cách giữa hai môi truờng. 3/ Các khái niệm ( sgk) II/ Thí nghiệm 1. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nuớc a/ Thí nghiệm b/ Kết luận: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tói - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới

File đính kèm:

  • docGiao an ly 9 ky 2 3 cot.doc