Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 44: Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (Tiếp)

. Kiến thức:

- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

 - Bố trí và quan sát được thí nghiệm đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại.

 - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng.

2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải thích được một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.

 - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.

 

docx59 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 766 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 44: Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 44: Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Bố trí và quan sát được thí nghiệm đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải thích được một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. - Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập và có lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Biến thế nguồn, đèn có khe hở lấy chùm sáng hẹp, bình nhựa trong đựng nước mặt phẳng nhựa có chia độ, bảng phụ, dây nối. 2. Học sinh: III. Phương tiên dạy học: Thực hành luyện tập, vấn đáp. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Khởi động: * Giới thiệu chương trình: GV giới thiệu tóm tắt chương trình *Đặt vấn đề : GV. Yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 40.1 nêu hiện tượng. HS: Chiếc đũa như gãy ở mặt phân cách giữa hai môi trường mặc dù đũa vẫn thẳng ở ngoài không khí. ?: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? ?: Làm thế nào để nhận biết ánh sáng? 3. Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HOạT ĐộNG2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước(16p) -Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 rút ra nhận xét về đường truyền của tia sáng. +Giải thích tại sao trong môi trường nước không khí ánh sáng truyền thẳng? +Tại sao ánh sáng bị gãy tại mặt phân cách? i P Q N S N’ ’ ' ’ r I K -Chiếu tia sáng SI, đánh dấu điểm K trên nền, đánh dấu, đánh dấu điểm I,K → nối S, I, K là đường truyền ánh sáng từ S→K Tại sao biết tia khúc xạ IK nằm trong mặt phẳng tới? Có phương án nào kiểm tra nhận định trên? →GV chuẩn kiến thức. Yêu cầu HS vẽ lại kết luận bằng hình vẽ. i P Q N S N’ ’ ' ’ r I K I. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. 1.Quan sát: -Ánh sáng từ S đến I truyền thẳng. -Ánh sáng từ I đến K truyền thẳng. -Ánh sáng đi từ S đến mặt phân cách rồi đến K bị gãy tại K. 2. Kết luận: Tia sáng đi từ không khí sang nước thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3.Một vài khái niệm. -I là điểm tới, SI là tia tới. -IK là tia khúc xạ. -Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. -SIN là góc tới, kí hiệu là i. -KIN’ là góc khúc xạ, kí hiệu là r. -Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm: Hình 40.2. C1: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. C2: Phương án TN: Thay đổi hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc tới, góc khúc xạ. 5. Kết luận: Ánh sáng từ không khí sang nước. -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. HOạT ĐộNG3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng truyền từ nước sang không khí.(14p) -Yêu cầu HS đọc dự đoán và nêu ra dự đoán của mình. -GV ghi lại dự đoán của HS lên bảng. -Yêu cầu HS nêu lại TN kiểm tra. -GV chuẩn lại kiến thức của HS về các bước làm TN. -Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trình bày các bước làm TN. -Yêu cầu HS trình bày C5. -Nhận xét đường của tia sáng, chỉ ra điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, xẽ pháp tuyến tại điểm tới. So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới. N’ -Ánh sáng đi từ không khí sang môi trường nước và ánh sáng đi từ môi trường nước sang môi trường không khí có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? r i B C N P Q A II.SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ. 1. Dự đoán. Dự đoán: -Phương án TN kiểm tra. TN kiểm tra. HS bố trí TN: +Nhìn đinh ghim B không nhìn thấy đinh ghim A. +Nhìn đinh ghim C không nhìn thấy đinh ghim A, B. Nối đỉnh A→B→C→đường truyền của tia từ A→B→C→mắt. C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí. *-Giống nhau: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Khác nhau: +Ánh sáng đi từ không khí sang nước: Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới +Ánh sáng đi từ nước sang không khí: Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3.Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. -Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. H§4: Cñng cè - vËn dông.(8p) III – VËn dông: H: Qua bµi em Ghi nhí ®iÒu g×? (häc sinh ®äc phÇn ghi nhí). GV: Yªu cÇu HS vÏ l¹i c¸c hiÖn t­îng ph¶n x¹ vµ khóc x¹ GV: Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái C7, C8 C©u C7: HT ph¶n x¹ HT khóc x¹ Tia tíi gÆp m¾t ph©n c¸ch gi÷a hai m«i tr­êng bÞ h¾t trë l¹i m«i tr­êng cò. - Gãc ph¶n x¹ b»ng gãc tíi. -Tia tíi gÆp m¾t ph©n c¸ch gi÷a hai m«i tr­êng trong suèt bÞ g·y khóc t¹i mÆt ph©n c¸ch råi tiÕp tôc truyÒn vµo m«i tr­êng thø hai. - Gãc khóc x¹ kh¸c gãc tíi C©u C8: Cã v× ¸nh s¸ng truyÒn tõ ®Çu d­íi ®Õn mÆt ph©n c¸ch bÞ g·y khóc vµ truyÒn ®Õn m¾t ta. HOạT ĐộNG 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................... Tuần 24: Ngày soạn: 24/02/2012 Ngày dạy: Sáng 15/02/2012. Tiết4 Lớp 9A. Sáng17/02/2012. Tiết4 Lớp 9B Điều chỉnh:. Tiết 47: THẤU KÍNH HỘI TỤ. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận dạng được thấu kính hội tụ. -Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. -Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK→ tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: -Nhanh nhẹn, nghiêm túc. B. DỤNG CỤ: Đối với mỗi nhóm HS: -1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12cm. -1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser. -1 nguồn điện 12V. Đèn laser đặt mức điện áp 9V. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOạT ĐộNG1: KIỂM TRA BÀI CŨ – TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(9’) *Kiểm tra bài cũ. HS1:-Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. -So sánh góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét. HS2: +Chữa bài tập 40-41.1. +Giải thích vì sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật. *Tổ chức tình huống học tập. ĐVĐ: Trong cuốn tiểu thuyết: “Cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hát Tê rát” của Giuyn Vec-nơ, khi đoàn du lịch bị mất bật lửa, cả đoàn lâm vào cảnh thiếu lửa trong những ngày cực lạnh ở -480C. Một thành viên trong đoàn, chỉ với chiếc rìu, con dao nhỏ và đôi bàn tay, đã lấy một tảng băng nước ngọt, đường kính khoảng 30cm, chế tạo được một thấu kính hội tụ trong suốt chẳng khác gì thấu kính pha lê. Dưới ánh nắng mặt trời, ông đưa thấu kính đó ra hứng các tia nắng lên bùi nhùi, chỉ vài phút sau bùi nhùi bốc cháy. Câu chuyện này không hoàn toàn là hoang đường. TN đốt cháy gỗ bằng một thấu kính băng đã tiến hành thành công lần đầu tiên ở Anh vào năm 1763. Thấu kính hội tụ là gì? Chúng ta có thể tự chế tạo thấu kính hội tụ được không? Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HOạT ĐộNG 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ (12’) -GV chỉnh sửa lại nhận thức của HS. -Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả. -GV hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. HS đọc thông báo và GV mô tả thông báo của HS vừa nêu bằng các kí hiệu. -GV thông báo cho HS thấy thấu kính vừa làm TN gọi là thấu kính hội tụ, vậy thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? -GV chuẩn lại các đặc điểm của thấu kính hội tụ bằng cách quy ước đâu là rìa đâu là giữa. -GV hướng dẫn cách biểu diễn thấu kính hội tụ. I.ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ Thí nghiệm. -HS đọc tài liệu. -Trình bày các bước tiến hành TN. -HS tiến hành TN. -Kết quả: I C1: Chùm tia khúc xạ qua thấu kính hội tại 1 điểm. O S K C2: SI là tia tới. IK là tia ló. Hình dạng của thấu kính hội tụ. –HS nhận dạng. -Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt. -Phần rìa mỏng hơn phần giữa. –Quy ước vẽ và kí hiệu. HOạT ĐộNG 3: TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ ( 15’) -Yêu cầu HS đọc tài liệu, và làm lại TN H42-2 và tìm trục chính. -Phát biểu và ghi lại khái niệm trục chính của thấu kính hội tụ. -Đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm nào? -Quay đèn sao cho có một tia không vuông góc với và đi qua quang tâm → nhận xét tia ló. -GV chí vào TN thông báo tiêu điểm. -GV thông báo đặc điểm của tia ló đi qua tiêu điểm trên hình vẽ ( nếu thời gian còn ít). 1.Khái niệm trục chính. F Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có một tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với một đường thẳng gọi là trục chính 2.Quang tâm. -Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm. -Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm F. -Tia ló // cắt trục tại F1 F là tiêu điểm. -Mỗi thấu kính hội tụ có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. 4. Tiêu cự: F F’ O Là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF=OF’=f HOạT ĐộNG 4: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ(8’) O F F’ S C7 -Yêu cầu HS đọc mục: “ Có thểchưa biết -GV chuẩn lại kiến thức cho HS ghi vở phần củng cố. -Yêu cầu HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” -GV: +Kết luận trên chỉ đúng với thấu kính mỏng. +Thấu kính mỏng thì giao điểm của trục chính với hai mặt thấu kính coi như trùng nhau gọi là quang tâm. O F F’ S 1. Vận dụng: Củng cố: -HS trao đổi nhóm và rút ra kiến thức thu thập của bài. -Kết luận (SGK) HOạT ĐộNG5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - Học thuộc phần kết luận. - Làm bài tập 42.1 đến 42.3 SBT. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 26/02/2012 Ngày dạy: Sáng 22/02/2012. Tiết4 Lớp 9A. Sáng24/02/2012. Tiết4 Lớp 9B Điều chỉnh:. Tiết 48: Bài 43:ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. -Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua TKHT. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của TK hội tụ bằng thực nghiệm. -Rèn kĩ năng tổng hợp thông tin thu thập được để khái quát hoá hiện tượng. 3. Thái độ: Phát huy được sự say mê khoa học. B. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM: Đối với mỗi nhóm HS: -1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng 12 cm. -1 giá quang học. -1 nguồn sáng. –Khe sáng hình chữ F. -1 màn hứng ảnh. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOạT ĐộNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-ĐẶT VẤN ĐỀ.(5 phút) * Kiểm tra bài cũ: -Hãy nêu đặc điểm các tia sáng qua TKHT. -Hãy nêu cách nhận biết TKHT. GV kiểm tra kiến thức của HS bằng TN ảo. *Đặt vấn đề: Như SGK. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HOạT ĐộNG2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT (15’) 1. Thí nghiệm: -Nghiên cứu bố trí TN hình 43.2 sau đó bố trí như hình vẽ. -Kiểm tra và thông báo cho HS biết tiêu cự của TK f = 12cm. -Yêu cầu HS làm C1, C2. C3 rồi ghi kết quả vào bảng. -GV gợi ý HS dịch chuyển màn hứng ảnh. -Yêu cầu HS báo cáo kết quả của nhóm mình → nhận xét kết quả của bạn. -GVkiểm tra lại nhận xét bằng TN theo đúng các bước HS thực hiện -HS: Hoạt động theo nhóm. Kết quả: Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. C1: Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở trên màn, đó là ảnh thật. Ảnh thật ngược chiều với vật. C2: Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật. Đặt vật trong khoảng tiêu cự. C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn. 2.Hãy ghi các nhận xét trên vào bảng 1: K/quả q/ s Lần TN Vật ở rất xa thấu kính (d) Đặc điểm của ảnh. Thật hay ảo? Cùng chiều hay ngược chiều so với vật? Lớn hơn hay nhỏ hơn vật? 1 Vật ở rất xa thấu kính Ảnh thật Ngược chiều với vật Nhỏ hơn vật 2 D > 2f Ảnh thật Ngược chiều với v ật Nhỏ hơn vật 3 F < d < 2f Ảnh thật Ngược chiều với vật Lớn hơn vật 4 D < f Ảnh ảo Cùng chiều với vật Lớn hơn vật 5 D = 2f Ảnh thật Bằng vật -Một điểm sáng nằm ngay trên trục chính, ở rất xa thấu kính, cho ảnh tại tiêu điểm của thấu kính. Chùm tia phát ra từ điểm sáng này chiêú tới mặt thấu kính được coi là chùm song song với trục chính của thấu kính. Vật đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh cũng vuông góc với trục chính. H Đ3: DỰNG ẢNH CỦA VẬT TẠO BëI TKHT (14’) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK rồi trả lời câu hỏi ảnh được tạo bởi TKHT như thế nào? Chỉ cần vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ. -GV quan sát HS vẽ và uốn nắn. -Yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của bạn. GV kiểm tra lại bằng TN ảo. -Yêu cầu HS dựng ảnh d > 2f. -Yêu cầu HS dựng ảnh d < f. -Yêu cầu nhận xét cách dựng của bạn. -GV chấn chỉnh và thống nhất. - Ảnh thật hay ảo? Tính chất ảnh? GV kiểm tra sự nhân thức của HS bằng TN→ mô phỏng. HS chỉ dựng ảnh của vật ┴ → chỉ cần dựng ảnh B’của B. GV khắc sâu lại cách dựng ảnh bằng hình ảnh mô phỏng. 1.Dựng ảnh của điểm sáng tạo bởi TKHT ( HS hoạt động cá nhân) S là một điểm sáng trước TKHT Chùm sáng phát ra từ S qua TKHT khúc xạ →chùm tia ló hội tụ tại S’→ S’ là ảnh của S. S S’ O F F’ ∆ -HS nhận xét. -Thống nhất cách dựng: Ảnh là giao điểm của các tia ló. 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi TKHT. -HS dựng ảnh vào vở. B B’ O F F’ A A’ HS nhận xét: -HS chấn chỉnh lại cách dựng ảnh, nếu như cách dựng chưa chuẩn. H Đ4: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG (10’) 1 Củng cố: -Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? -Hãy nêu cách dựng ảnh? 2.Vận dụng: -Yêu cầu HS làm C6. +Bài cho biết điều gì? Phải tìm yếu tố nào? Hình 1: B A I O F’ B’ A’ Hình 2: B’ A’ F A B I O C7.Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần mở bài. D > f: Ảnh thật, ngược chiểu với vật. D < f: Ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Vẽ hai tia đặc biệt→dựng hai tia tương ứng→giao điểm của hai tia ló là ảnh của điểm sáng. C6: Cho AB = h = 1 cm; f = 12cm +d = 36 cm→h’= ?; d’ = ? +d = 8cm→h ’= ?; d’ = ? Lời giải: +d=36 cm. Xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF. Tam giác A’B’F’ đồng dạng với tam giác OIF’. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’ = 0,5cm; OA’= 18 cm + d= 8 cm: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: Tam giác OB’F’ đồng dạng với tam giác BB’I. Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’. Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính được h’=3 cm; OA’= 24cm. Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ: Ảnh thật luôn ngược chiều với vật. Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật. C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh thật đó nằm ở trước mắt. HOạT ĐộNG5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - Học thuộc phần kết luận. - Làm bài tập 43 SBT. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tuần 25: Ngày soạn: 24/02/2012 Ngày dạy: Sáng 15/02/2012. Tiết4 Lớp 9A. Sáng17/02/2012. Tiết4 Lớp 9B Điều chỉnh:. Tiết 49: : BÀI TẬP (TKHT) A. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất của ảnh, cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính hội tụ . - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các đặc biệt. - Làm được bài tập về TKHT. B. CHUẨN BỊ: C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HOạT ĐộNG1 . Kiểm tra: (7 phút) Nêu tính chất của ảnh qua thấu kính hội tụ ? Hãy vẽ đường truyền của ba tia sáng qua thấu kính hội tụ mà em đã học? Hỗ trợ của thầy H.Đ của trò N.dung HOạT ĐộNG2: Bài tập 1(10’) Trên hình 1 chỉ vẽ các tia tới thấu kính và các tia ló ra khỏi thấu kính. Hãy vẽ thêm cho đầy đủ các tia tới và các tia ló. - Yêu cầu HS dựa vào tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ vẽ hai tia tới của hai tia ló (2),(3) và tia ló của tia tới (1). - Cho HS nhận và GV kết luận lại như hình 2 - Làm việc cá nhân vận dụng đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: +Tia tới qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng. Vẽ được tia ló của tia tới (1). + Tia tới song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm F'. Vẽ được tia tới của tia ló (3). + Tia tới qua tiêu điểm F cho tia ló song song với trục chính. Vẽ được tia tới của tia ló (2). -2 Ghi vào vở. Bài tập 1 O F’ F Hình 1 ∆ (1) (2) (3) O F’ F Hình 2 ∆ (1) (2) (3) HOạT ĐộNG 3. Bài tập2 (15’) Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = 2cm và cách thấu kính một khoảng d = 36cm. a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh - Cho HS tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB.Cho biết tính chất của ảnh? - Yêu cầu HS tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh HS: h=AB= 2cm, AB vuông góc trục chính f = OF =OF/ = 12cm d=OA = 36cm b, Tính OA/ =?, A/B/=? a- Sử dụng hai trong 3 tia tới đặc biệt để dựng ảnh B’.Sau đó dựng ảnh A’( là giao điểm giữa đường thẳng vuông góc với kẻ từ B’) Ta được ảnh A’B’ của AB như hình 1 . - Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. b- Tính OA’ và A’B’: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: - ABF OHF. - ABO A’B’O. Ta có các hệ thức đồng dạng: A I O F’ B’ A’ F Hinh 3 H B ∆ Bài tập 2. a) Ta dựng được ảnh A’B’ của AB như hình 5. - Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. b) Tính OA’ và A’B’: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: - ABF OHF. - ABO A’B’O. Ta có các hệ thức đồng dạng: (mà OH=A’B’) Từ đó tính được A’B’ = 1(cm) Từ đó tính được OA’= 18 cm x y A B A' B' F' F O I Hình 4 ∆ HOạT ĐộNG 4. Bài tập3 (12’) A’ A x B B’ y Trên hình vẽ A’B’ là ảnh của AB;xy là trục chính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí,loại và tiêu điểm của thấu kính? - HD HS tìm cách xác định loại TK, vị trí ,tiêu điểm của TK ( như hình 7 ) Bài tập 3 - HS: + Ảnh ảo A’B’lớn hơn vật nên TK là TKHT. + Vẽ tia tới xuất phát từ A kéo dài đi qua A’, cắt trục chính tại O (là chỗ đặt TKHT). + Vẽ tia tới AI//cho tia ló kéo dài đi qua B’, cắt tại F’( đó là tiêu điểm của TK) từ đó suy ra tiêu F ( lấy OF=OF’) HOạT ĐộNG 5: CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(1’) -GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. -Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về. -Về nhà làm bài tập 43 SBT. D. RÚT KINH NGHIÊM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 04/032012 Ngày dạy: Sáng 25/02/2012. Tiết1 Lớp 9A; Chiều. Tiết1 Lớp 9A Điều chỉnh:. Tiết 50: THẤU KÍNH PHÂN KÌ. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận dạng được thấu kính phân kì. -Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. -Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn. 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành TN dựa vào các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì. -Rèn được kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cộng tác với bạn để thực hiện được thí nghiệm. B. ĐỒ DÙNG: Đối với mỗi nhóm HS: -1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12 cm. -1 giá quang học được gắn hộp kính đặt thấu kính và gắn hộp đèn laser. -1 nguồn điện 12V-Đèn laser dùng ở mức 9V. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. H Đ1: KIỂM TRA BÀI CŨ-ĐẶT VẤN ĐỀ (15’). 1.Kiểm tra bài cũ: -Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật, khi nào ta thu được ảnh ảo của vật? Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ? Chữa bài tập 42-43.1. -HS2: Chữa bài tập 42-43.2. -HS3: Chữa bài 42-43.5. 2.Đặt vấn đề: Thấu kính phân kì có đặc điểm gì khác với thấu kính hội tụ. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HOạT ĐộNG2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THẤU KÍNH PHÂN KÌ (10’) -Yêu cầu HS trả lời C1. Thông báo về TKPK. -Yêu cầu một vài HS nêu nhận xét về hình dạng của TKPK và so sánh với TKHT. -Hướng dẫn HS tiến hành TN như hình 44.1 SGK để trả lời C3. -Thông báo hình dạng mặt cắt và kí hiệu TKPK. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết. C1: Có thể nhận biết TKHT bằng một trong ba cách sau: +Dùng tay nhận biết độ dày phần rìa so với độ dày phần giữa của thấu kính. nếu thấu kính có phần rìa mỏng hơn thì đó là TKHT. +Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trên trang sách. Nếu nhìn qua thấu kính thấy hình ảnh dòng chữ to hơn so với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. +Dùng thấu kính hứng ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng ngọn đèn đặt ở xa lên màn hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên màn thì đó là TKHT. C2: TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa. 2.Thí nghiệm: Hình 44.1. -Chiếu một chùm sáng tới song song theo phương vuông góc với mặt của một TKPK-Chùm tia ló là chùm phân kì. -Kí hiệu TKPK: H Đ3: TÌM HIỂU TRỤC CHÍNH, QUANG TÂM, TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. (10’) -Quan sát TN trên và cho biết trong ba tia tới TKPK, tia nào đi qua thấu kính không bị đổi hướng? -Yêu cầu HS đọc SGK phần thông báo về trục chính và trả lời câu hỏi: Trục chính của thấu kính có đặc điểm gì? -Yêu cầu HS đọc phần thông báo khái niệm quang tâm và trả lời câu hỏi: Quang tâm của một thấu kính có đặc điểm gì? -Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi sau: Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của TKHT? -Tự đọc phần thông báo khái niệm tiêu cự và trả lời câu hỏi: Tiêu cự của thấu kính là gì? Trục chính: ∆ Quang tâm: O Tiêu điểm: F, F/. 4. Tiêu cự: OF = OF/ = f F O F’ I K H Đ4: VẬN DỤNG-CñNG Cè ( 10’) -Yêu cầu HS lên bảng vẽ C7 -Trong tay em có một kính cận thị. Làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ hay phân kì? -Thấu kính phân kì có những đặc điểm gì khác so với thấu kính hội tụ S S’ F F’ C8: Kính cận là TKPK Có thể nhận biết bằng một trong hai cách sau: -Phần rìa của thấu kính này dày hơn phần giữa. - Đặt thấu kính này gần dòng chữ. Nhìn qua kính thấy ảnh dòng chữ nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dòng chữ đó. C9: Thấu kính phân kì có những đặc điểm trái ngược với TKHT: -Phần rìa của TKPK dày hơn phần gi ữa. -Chùm sáng tới // với trục chính của TKPK, cho chùm tia ló phân kì. -Khi để TKPK vào gần dòng chữ trên trang sách, nhìn qua thấu kính ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi so với khi nhìn trực tiếp HOạT ĐộNG5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - Học thuộc phần kết luận. - Làm bài tập 44 SBT. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .................................................................................................................................................. Tuần 26: Ngày soạn: 05/03/2012 Ngày dạy: Sáng 01/03/2012. Tiết4 Lớp 9A. Sáng 03/03/2012. Tiết4 lớp 9B Điều chỉnh:. Tiết 51: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ. A. MỤC TIÊU: Kiến thức: -Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi TKPK -Mô tả được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo do được tạo bởi TKPK và TKHT. -Dùng 2 tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK. 2. Kĩ năng: -Sử dụng thiết bị TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi TKPK. - Kĩ năng dựng ảnh của TKPK. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác. B. ĐỒ DÙNG. Đối với mỗi nhóm HS: -1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng 12cm. -1 giá quang học. -1 cây nến cao khoảng 5cm. -1 màn hứng ảnh. -1 bật lửa. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOạT ĐộNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-ĐẶT VẤN ĐỀ.(5 phút) * Kiểm tra bài cũ: -HS1: Hãy nêu tính chất các đặc điểm tia sáng qua TKPK mà em đã học. Biểu diễn trên hình vẽ các tia sáng đó. -HS2: Chữa bài tập 44-45.3 2.Đặt vấn đề: Yêu cầu HS đặt một vật sau TKPK, nhìn qua TKPK, nhận xét ảnh quan sát được. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh H Đ2: TÌM HIỂU I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK(10’) -Yêu cầu bố trí Tn như hình vẽ. -Gọi 1, 2 HS lên bảng trình bày TN và trả lời C1. -Gọi 1, 2 HS trả lời C2. -Ảnh thật hay ảnh ảo? Tính chất 1: (Hoạt động nhóm). C1: Đặt màn hứng ở gần, ở xa đèn không hứng được ảnh. C2: -Nhìn qua thấu kính thấy ảnh nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật. -Ảnh ảo. H Đ3: II. CÁCH DỰNG ẢNH(15’) -Yêu cầu 2 HS trả lời C3-Yêu cầu HS phải tóm tắt được đề bài. -Gọi HS lên trình bày cách vẽ a. -Dịch AB ra xa hoặc lại gần thì hướng tia BI có thay đổi không? →hướng của tia ló IK như thế nào? -Ảnh B/ là giao điểm của tia nào? → B/ nằm trong khoảng nào? C3: (Hoạt động cá nhân). Dựng hai tia tới đặc biệt- Giao điểm của 2 tia ló tương ứng là ảnh của điểm sáng. C4: f=12cm. OA=24cm a.Dựng

File đính kèm:

  • docxGiao an li 9 chuan.docx
Giáo án liên quan