Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 47: Thấu kính hội tụ

Kiến thức

- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.

- Mô tả được sự khúc xạ của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.

 2. Kĩ năng:

- Làm TN để tìm ra đặc điểm của TKHT

 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 47: Thấu kính hội tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 1/2/2013 Ngay dạy: 6/2/2013 TIẾT 47: THẤU KÍNH HỘI TỤ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Mô tả được sự khúc xạ của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 2. Kĩ năng: - Làm TN để tìm ra đặc điểm của TKHT 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - 1 TKHT có f = 12cm, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng. - 1 giá quang học, 1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song. 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc và nghiên cứu trước bài 42_SGK. III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là hiện tượng khúc xạ sánh sáng ? Chũă bài tập 40-41.1_SBT ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình hướng học tập GV: Gọi một h/s đọc mẩu đối thoại SGK - Thấu kính hội tụ là gì ? HS: đọc mẩu đối thoại SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKHT GV: Yêu cầu h/s đọc SGK, quan sát hình 42.2 - Bố trí và tiến hành TN hình 42.2 SGK. HS: Đọc SGK và quan sát TN của GV GV: Cho biết a/s khi đi qua TKHT có đặc điểm gì ? HS: Nhận xét hiện tượng GV: Mô tả hiện tượng bằng hình vẽ, cho h/s đọc thông báo câu C1, trả lời câu C2 HS: Đọc thông báo SGK, trả lời câu hỏi C2 GV: Cho h/s quan sát TKHT ? TKHT có những đặc điểm gì ? HS: Quan sát TKHT trả lời GV: Kết luận câu trả lời và nêu quy ước vẽ TKHT HS: vẽ TKHT Hoạt động 3: Tìm hiểu một số KN GV: Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm, trả lời C4 HS: Quan sát lại thí nghiệm " trả lời C4 GV: Cho h/s phát biểu KN trục chính HS: Đọc phần trình bày về trục chính GV: Cho h/s quan sát hình vẽ, đoạc SGK ? Quang tâm là điểm nào ? HS: Đọc SGK chỉ ra trên hình vẽ. GV: Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm hình 42.2 trả lời C5, C6. HS: Quan sát thí nghiệm trả lời C5,C6 GV: Tiêu điểm của thấu kính là gì? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì? Tia tới quay sang bên kia của thấu kính thì hiện tượng xảy ra tương tự ? HS: Trả lời GV: Khoảng cách từ F, F' tới quang tâm gọi là gì ? HS: Quan sát H42.5a,b. Đọc SGK trả lời GV: Hãy cho biết đường truyền của các tia sáng qua TKHT ? HS: Trả lời Hoạt động 3: Vận dụng GV: GV: Yêu cầu h/s trả lời hỏi câu C7, C8 HS: cá nhân trả lời C7, C8 I. Đặc điểm của thấu kình hội tụ (TKHT) 1. Thí nghiệm (Hình 42.2_SGK) C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi TKHT là chùm hội tụ tại một điểm C2: SI là tia tới, IK là tia ló 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ - TKHT làm bằng vật liệu trong suốt. - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Kí hiệu: II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của tháu kính hội tụ 1. Trục chính (D) D O F' F C4: Các tia tới vuông góc mặt TKHT có một tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng trùng với một đường thẳng gọi là trục chính (D) 2. Quang tâm (O) - Trục chính cắt TKHT tại điểm O, điểm O là quang tâm - Tia sáng đi qua quang tâm, đi thẳng không đổi hướng. 3. Tiêu điểm (F) C5: Tiêu điểm nằm trên đường thẳng đi qua quang tâm O D O F' C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tậi một điểm trên trục chính. (Điểm F) - Một chùm tia tới //D của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. -Mỗi TKHT có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. 4. Tiêu cự ( f ) - Là khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm. OF = OF’ = f * Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới //D thì tia ló qua tiêu điểm. - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. II. Vận dụng C7: S D F' O C8: TKHT là TK có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu tia tới // trục chính thì tia ló hội tụ tại tiêu điểm 4. Củng cố. - Nêu cách nhận biết TKHT ? Cho biết đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT ? - Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK 5. Hướng dẫn về nhà. - Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 42-43.1- SBT - Đọc trước bài 43_SGK

File đính kèm:

  • doctiet 47 TKHT.doc