. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Mô tả được sự khúc xạ của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính phân kì và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình qua TKPK
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 50: Thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2013
Ngày dạy : 27/2/2013
TIẾT 50: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận dạng được thấu kính phân kì.
- Mô tả được sự khúc xạ của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính phân kì và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
2. Kĩ năng:
- Vẽ hình qua TKPK
3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- 1 TKPK có f xác định, 1 màn hứng ảnh, một số loại TK
- 1 giá quang học, 1 đèn lazer, một hộp khói.
2. HS:
- Đọc và nghiên cứu trước bài 42_SGK.
III. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm của ảnh của một vật qua TKHT ? Chữa bài tập 42-43.2_SBT ?
- Nêu cách dựng ảnh qua TKHT ? Chữa bài tập 42-43.6_SBT ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình hướng học tập
GV: Gọi một h/s đọc mẩu đối thoại SGK
- TKPK có đặc điểm gì khác với TKHT ?
HS: đọc mẩu đối thoại SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của TKPK
GV: Cho h/s tìm hiểu một số TK, yêu cầu h/s tìm ra TKHT ?
HS: quan sát và chỉ ra TKHT
GV: Thông báo: các thấu kính còn lại là TKPK
HS: Ghi vở
GV: Yêu cầu h/s so sánh độ dầy phần rìa và phần giữa của TKHT và TKPK ® trả lời câu C2
HS: So sánh và trả lời câu C2
GV: - Làm TN hình 44.1 ® Yêu cầu h/s quan sát trả lời câu C3.
HS: Quan sát TN của GV, trả lời câu hỏi C3
GV: Cho h/s quan sát hình 44.2 và giớ thiệu kí hiệu của TKPK
HS: Quan sát hình 44.2, mô tả hình dạnh của TKPK, vẽ kí hiệu
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số KN
GV: Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm hình 44.1, trả lời C4
HS: Quan sát lại thí nghiệm " trả lời C4
GV: Cho h/s phát biểu KN trục chính
HS: Đọc phần trình bày về trục chính
GV: Cho h/s quan sát hình vẽ, đọc SGK
? Quang tâm là điểm nào ?
HS: Đọc SGK chỉ ra trên hình vẽ.
GV: Làm thí nghiệm để h/s thấy được tia sáng qua quang tâm truyền thẳng
HS: Quan sát thí nghiệm
GV: Dùng bút kéo dài các tia ló trên màn, xem chúng có cắt nhau không ?
HS: Trả lời câu C5
GV: Yêu cầu HS vẽ lại đường truyền của các tia sáng trong trường hợp trên.Vẽ lên bảng.
HS: vẽ đường truyền của các tia sáng
GV: Tiêu điểm của thấu kính là điểm nào ? Mỗi thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?
HS: Trả lời
GV: Khoảng cách từ F, F' tới quang tâm gọi là gì ?
HS: Trả lời
GV: Hãy cho biết đường truyền của 2 tia sáng qua TKPK ?
HS: Trả lời
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu h/s trả lời hỏi câu C7, C8, C9.
HS: cá nhân trả lời C7, C8, C9.
I. Đặc điểm của thấu kình phân kì (TKHT)
1. Quan sát và tìm cách nhận biết
C1: Dùng tay phân biệt độ dầy phần rìa so với phần giữa, nếu TK có phần rìa mỏng hơn đó là TKHT.
- Những thấu kính còn lại là TKPK
C2: TKPK có độ dầy phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược lại với TKHT.
2. Thí nghiệm
- TN hình 44.1_SGK
C3: Chùm tia tới là chùm tia song song cho chùm tia ló là chùm phân kì. Nêm TK gọi là TKPK
- TKHT làm bằng vật liệu trong suốt.
- Thấu kính phân kì có phần rìa dầy hơn phần giữa.
- Kí hiệu:
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của tháu kính hội tụ
1. Trục chính (D)
C4: Tia ở giữa đi qua TKPK tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng
- Đường thẳng trùng với tia truyền thẳng gọi là trục chính (D) của TKPK.
2. Quang tâm (O)
- Trục chính cắt TKHT tại điểm O, điểm O là quang tâm
- Tia sáng đi qua quang tâm, đi thẳng không đổi hướng.
3. Tiêu điểm (F)
C5: Nếu kéo dài các chùm tia ló ở TKPK thì chúng sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với tia ló.
- Có thể dùng thước để kiểm tra.
C6:
D F O F'
- F là tiêu điểm của TKPK.
- Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F' đối xứng nhau qua thấu kính.
4. Tiêu cự ( f )
- Là khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm.
OF = OF’ = f (f là tiêu cự)
* Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKPK
- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới // (D) thì tia ló có đường kéo dài qua qua tiêu điểm.
II. Vận dụng
C7:
D F O F'
C8: TKPK:
- Có phần rìa dầy hơn phần giữa.
- Nhìn qua TK thấy các dòng chữ nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
C9: Đặc điểm của TKPK:
- Có phần rìa dầy hơn phần giữa.
- Chùm tia tới //(D) chùm tia ló phân kì
- Ảnh khi nhìn qua TK nhỏ hơn khi nhìn trực tiếp.
4. Củng cố.
- Nêu cách nhận biết TKPK ? Cho biết đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT ?
- Gọi 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 44-45.1- SBT
- Đọc trước bài 45_SGK
File đính kèm:
- tiet 50 TKPK.doc