Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 54 - Bài 48 : Mắt

MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau:

*Về KT: Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ ( hay trên mô hình ) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới .

 Nêu được chức năng của thể thuỷ tinh và màng lưới , so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết , điểm cực cận và điểm cực viễn

*Về KN: - Biết cách thử mắt .

 

doc19 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 54 - Bài 48 : Mắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19 -3 -2008 : Tiết 54 Bài48 : MẮT A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ ( hay trên mô hình ) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới . Nêu được chức năng của thể thuỷ tinh và màng lưới , so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết , điểm cực cận và điểm cực viễn *Về KN: - Biết cách thử mắt . *Về TĐ: Có ý thức bảo vệ mắt, vệ sinh mắt .Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc . - 1 mô hình con mắt . - 1 bảng thử thị lực của y tế ( nếu có ) . HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 48 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Mỗi người đều có hai thấu kính hội tụ, vậy nó ở đâu?, nó có chức năng gì? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.CẤU TẠO CỦA MẮT 1. Cấu tạo:Gồm hai bộ phận quan trọng là thể thủy tinh và màng lưới. 2. So sánh mắt và máy ảnh: C1:Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt. II.SỰ ĐIỀU TIẾT C2:Khi nhìn vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài hơn khi nhìn vật ở gần. III.ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN 1.Điểm cực cận:(Sgk) C3: (Hs tự thực hiện) 2. Điểm cực viễn:(Sgk) C4: (Hs tự thực hiện) IV.VẬN DỤNG C5:Chiều cao của ảnh trên màng lưới: C6:Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiên cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiên cự của thể thủy tinh ngắn nhất. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của mắt . - Đọc mục I phần I SGK về cấu tạo của mắt.Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: - Tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì - Bộ phận nào của mắt là 1 thấu kính hội tụ ? tiêu cự của nó có thể thay đổi được không ? bằng cách nào ? - Aûnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu ? - So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh . - Yêu cầu HS thực hiện C1 . - HS Thực hiện C1. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt . - Từng HS đọc phần II trong SGK. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: - Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật ? - Trong quá trình này có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh Hướng dẫn HS dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần trong đó thể thuỷ tinh được biểu diễn bằng thấu kinh hội tụ và màng lưới được biểu diễn bằng một màn hứng ảnh . - HS rút ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới khi mắt nhìn cùng 1 vật ở gần và ở xa mắt ( căn cứ vào tia qua quang tâm ) . - HS rút ra nhận xét về tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn cùng 1 vật ở gần và ở xa mắt ( căn cứ vào tia song song với trục chính ) . - HS làm C2 . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn . - HS đọc hiểu thông tin về điểm cực viễn , trả lời các câu hỏi của GV và làm C3 . - Điểm cực viễn là điểm nào ? - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm CV được gọi là gì ? - HS đọc hiểu thông tin về điểm cực cận ,trả lời các câu hỏi của GV và làm C4 . - Điểm cực cận là điểm nào ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm CC được gọi là gì ? * Hoạt động 4 : Vận dụng . - Yêu cầu HS thực hiện C5 và C6 . - Từng HS làm C5 , C6 . Hướng dẫn cả lớp thảo luận chung ,chính xác hoá các câu trả lời D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 48 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 49 SGK : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO (Biểu hiện, cách khắc phục tật cận thị. Biểu hiện, cách khắc phục tật viễn thị.) E.KIỂM TRA: Ngày soạn: 22 -3 -2008 Tiết 55 BÀI 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ . - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ . *Về KN: - Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão . - Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực . *Về TĐ: Có ý thức bảo vệ mắt, vệ sinh mắt.Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) - 1 kính cận . - 1 kính lão . HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 49 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -a) Điểm cực viễn là điểm nào ?- Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu ? -b) Điểm cực cận là điểm nào ?- Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv yêu cầu I Hs đọc phần vào bài như Sgk, ĐvĐ: kính cận và kính lão khác nhau như thế nào?. Ai là người phải đeo các loại kính này? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.MẮT CẬN 1.Những biểu hiện của tật cận thị: C1: a, c, d 2.Cách khắc phục tật cận thị: C2: Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn. C3: Kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. C4: Khi không đeo kính, vật AB nằm ngoài điểm cực viễn nên mắt không nhìn thấy. Khi đeo kính phân kì, ảnh A’B’ nằm trong khoảng cực viễn nên mắt nhìn thấy ảnh A’B’ của vật AB. II.MẮT LÃO 1.Điểm cực cận của mắt lão xa hơn mắt bình thường, nên mắt lão không nhìn thấy những vật ở gần. 2.Cách khắc phục tật của mắt lão. C5:Kính lão cho ảnh hoặc ảnh ảo lớn hơn vật. C6:tác dụng của kính lão: -Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn thấy rõ vật AB, vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận. -Khi đeo kính hội tụ, ảnh A’B’ hiện ra bên ngoài điểm cực cận nên mắt nhìn thấy ảnh A’B’ của vật AB III.VẬN DỤNG C7: ( HS tự kiểm tra) C8: Khoảng cực cận của mắt bình thường lớn hơn khoảng cực cận của mắt cận thị, và nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt lão. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục - Vận dụng vốn hiểu biết đã có trong cuộc sống hằng ngày để trả lời C1, 1 vài HS nêu câu trả lời . - Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2 . - Vận dụng kiến thức về nhận dạng thấu kính phận kỳ để làm C3 ( phần rìa dày hơn phần giữa của thấu kính ) hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính phân kỳ ( vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật ) . - GV vẽ mắt cho vị trí điểm cực viễn , vẽ vật AB được đặt xa mắt hơn so với điểm cực viễn . - GV đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Vì sao ? - Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn và được đặt gần sát mắt . - Yêu cầu HS vẽ ảnh A/ B/ của AB qua TKPK . - GV đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A/ B/ của AB không ? Vì sao ? Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn AB ? - GV đặt câu hỏi để rút ra kết luận : + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần? + Kính cận là thấu kính loại gì ? Kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt ? - HS nêu kết luận * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục - HS đọc mục 1 phần II SGK để tìm hiểu đđ của mắt lão . - GV đặt câu hỏi : + Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở gần ? + So với mắt bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay gần hơn ? - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để nhận dạng thấu kính hội tụ ? ( phần rìa mỏng hơn phần giữa ) hoặc đưa thấu kính lại gần để quan sát dòng chữ ( lớn hơn so với bình thường ) . - Yêu cầu HS vẽ mắt , cho vị trí điểm cực cận Cc vẽ vật AB được đặt gần mắt hơn so với điểm cực cận . - GV đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ vật AB không ? Vì sao ? - Sau đó yêu cầu HS vẽ thêm kính lão đặt gần sát mắt , vẽ ảnh A/ B/ của AB tạo bởi kính này . - GV đặt câu hỏi : Mắt có nhìn rõ ảnh A/B/ của AB không ? vì sao ? ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn AB - Nêu kết luận về biểu hiện của mắt lão và loại kính phải đeo để khắc phục tật mắt lão . D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài, nêu một số câu hỏi cuối bài để HS trả lời + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần? Kính cận là thấu kính loại gì ? Kính phù hợp có tiêu điểm nằm ở điểm nào của mắt ? + Kính lão là thấu kính loại gì ? Mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt ? 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 49 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài BÀI 50 KÍNH LÚP(đặc điểm của kính lúp, độ bội giác của kính lúp) E.KIỂM TRA: Ngày soạn 23-3 -2008 : Tiết 56 Bài 50 : KÍNH LÚP A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Biết được kính lúp dùng để làm gì. Nêu được hai đặc điểm của kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Nêu được ý nghĩa của độ bội giác của kính lúp. *Về KN: Biết cách sử dụng kính lúp để quan sát vật nhỏ. Biết đo tiêu cự của kính lúp khi biết độ bội giác. *Về TĐ: Cẩn thận, trung thực. Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra xung quanh.Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) Ba chiếc kính lúp có độ bội giác đã biết. Vài chiếc thước nhựa, chia độ đến mm. Một số vật nhỏ để quan sát như con tem, lá cây HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 50 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 1. Mắt bị tật cận thị phải đeo thấu kính gì ? điểm cực viễn của mắt cận so với mắt bình thường như thế nào ? vẽ ảnh của 1 vật qua thấu kính này ? 2.Mắt lão có những biểu hiện như thế nào ? Cách khắc phục như thế nào ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Khi sửa đồng hồ, người thợ thường đeo vào mắt một cái kính nhỏ, đó là kính lúp.Kính lúp có đặc điểm gì? sử dụng như thế nào? NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.KÍNH LÚP LÀ GÌ? 1.Kính lúp là thấu kính họi tụ có tiêu cự ngắn. -Số bội giác của kính lúp: 2.Dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ C1:Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng ngắn C2:Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: f = 25/1,5 =16,7 cm 3.Kết luận:( Sgk) II.CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP 1. C3:Qua kính sẽ có ảnh ảo, to hơn vật. C4: Phải đặt vật trong khoảng tiêu cự ( khoảng cách từ vật đến quang tâm phải nhỏ hơn tiêu cự của kính lúp) 2.Kết luận: ( Sgk) III.VẬN DỤNG C5:Đọc chữ viết nhỏ, quan sát những chi tiết nhỏ như:các chi tiết trong đồng hồ, mạch điện tử, côn trùng nhỏ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về kính lúp. -Gọi một học sinh đọc mục I SGK. -Yêu cầu học sinh nắm được kính lúp là gì, công dụng, kí hiệu độ bội giác hệ thức liên hệ giữa độ bội giác và tiêu cự của kính. -Phát cho mỗi nhóm một bộ dụng cụ thí nghiệm kính lúp. -Yêu cầu học sinh quan sát vật bằng kính lúp, tính tiêu cự của các kính đó. -Gọi học sinh đọc câu hỏi C1, C2. -Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. -Đánh giá các câu trả lời và kết quả tính tiêu cự của học sinh. -Yêu cầu học sinh ghi kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp -Yêu cầu học sinh quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. Sau đó đo khoảng cách từ vật đến kính, so sánh khoảng cách này với tiêu cự của kính. Dùng giá quang học ngắn để đo. -Hướng dẫn học sinh vẽ ảnh của vật qua kính lúp. -Hs:Vẽ ảnh của vật qua thấu kính trên giấy nháp. - Trả lời các câu hỏi sau khi thảo luận nhóm Gọi học sinh đọc và trả lời câu C3, C4. Cho học sinh rút ra kết luận chung. * Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng -Gọi học sinh đọc và trả lời câu C5, Gv tổ chức làm thí nghiệm theo nhóm thực hiện C6 -Nhận xét và cho học sinh ghi vào vở. D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài, nêu một số câu hỏi cuối bài để HS trả lời: -đặc điểm của kính lúp ? - độ bội giác của kính lúp, ý nghĩa của độ bội giác? 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 50 SBTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 51 SGK: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC ( tự giải các bài tập theo hướng dẫn như Sgk) E.KIỂM TRA: Ngày soạn 1 -4 -2008 : Tiết 57 BÀI 51 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: : Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng , về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản . *Về KN - Thực hiện được, đúng các phép vẽ hình quang học . - Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học . *Về TĐ: Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra xung quanh.Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ TN minh họa cho BT 1( chậu nước có kích thước 2x 5, ca đựng nước, thước đo có giới hạn đo 30cm) HS:ôn lại từ bài 40 đến bài 50 . C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kính lúp là gì?làm thế nào để xác định số bội giác của một kính lúp? Kt sự chuẩn bị ở nhà của Hs ( nhóm kiểm tra, báo cáo kết quả) 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài:Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng , về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Thấu kính phân kì ( mắt cận) Thấu kính hội tụ (kính lão, con mắt, máy ảnh, kính lúp) BÀI 1: BÀI 2: A’B’ = 3 AB BÀI 3: -Hòa cận thị nặng hơn -Hòa và Bình đều phải đeo kính cận, đó là thấu kính phân kì. Kính của Hòa có tiêu cự 40cm, kính của Bình có tiêu cự 60cm * Hoạt động 1:Nhắc lại một số kiến thức đã học về quang học -Hiện tượng khúc xạ ánh sáng -Thấu kính hội tụ ( con mắt, kính lão, máy ảnh,kínhlúp) -Thấu kính phân kì ( mắt cận) * Hoạt động 2: Giải bài 1 Từng HS đọc đề bài Gv hướng dẫn tìm hiểu đề qua TN - Từng HS đọc đề bài và tiến hành giải . - Có thể giải theo gợi ý SGK . - GV đặt câu hỏi : + Trước khi đổ nước , mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không ? + Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O ? - Lưu ý HS Vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỉ lệ 2 / 5 . - GV gợi ý : + nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt nhìn thấy tâm O của đáy bình , hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt * Hoạt động 3 : Giải bài 2 - HS đọc kỹ đề bài . - HS vẽ ảnh của AB theo hướng dẫn của GV . Hướng dẫn HS chọn 1 tỷ lệ thích hợp về tiêu cự , khhoảng cách từ vật đến thấu kính và chiều cao của vật . - Hướng dẫn HS vẽ ảnh . - Tính tỉ số chiều cao của ảnh và của vật . Hướng dẫn HS : + Xét hai tam giác đồng dạng : OAB và OA/B/ . + và 2 tam giác đồng dạng khác : F/OI và F/A/B/ - Từ đó tính được : OA/ = 48 cm => OA/ = 3 OA , A’B’ = 3 AB => Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật . * Hoạt động 4 : Giải bài 3 - GV đặt câu hỏi : + Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì ? + mắt không cận và mắt cận mắt nào nhìn được xa hơn ? + Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn ? từ đó suy ra Hoà và Bình ai cận nặng hơn ? - Yêu cầu học sinh trả lời phần a của bài và giải thích Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời mục e) Sgk. Hướng dẫn cả lớp thảo luận chung ,chính xác hoá các câu trả lời. - Trả lời phần b của bài . Giáo dục: giữ gìn và vệ sinh mắt đúng cách D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Hs cả lớp làm các BTTN 1)Một người nhìn vào bể nước theo phương IM ( hình vẽ) thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể. Điểm O có thể nằm ở đâu? A. Trên đoạn AN B. Trên đoạn NH C. Tại điểm N D. Tại điểm H 2)Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng. a)Vật kính máy ảnh là một 1.thấu kính hội tụ có tiêu cự có thể thay đổi được. b)Kính cận là một 2. thấu kính hội tụ, dùng để tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật c)Thể thủy tinh là một 3. thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để tạo ra một ảnh thật,nhỏ hơn vật d)Kính lúp là một 4.thấu kính phân kì. 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Làm BT bài51 SBTVL ( Hd bài tập 51.6*) Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bà i52 SGK ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU E.KIỂM TRA: Ngày soạn 2 -4 -2008 : Tiết 58 BÀI 52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: - Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu . - Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu . *Về KN- Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế . *Về TĐ: Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra xung quanh.Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: - Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED , đèn laze, - Một đèn phát ánh sáng trắng , Một đèn phát ánh sáng đỏ , Một đèn phát ánh sáng lam .Chậu nước màu ( đỏ, lam, vàng) -(Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) :Một đèn phát ánh sáng trắng. Một bộ các tấm lọc (đỏ, lam, lục) HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 52 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kt sự chuẩn bị ở nhà của Hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ( Gv nêu mục tiêu của bài học) NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP BỔ SUNG I.NGUỒN PHÁT ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ NGUỒN PHÁT ÁNH SÁNG MÀU 1.Các nguồn phát ánh sáng trắng:mặt trời, đèn sợi đốt 2. Các nguồn phát ánh sáng màu:đèn laze, đèn LED II.TẠO RA ÁNH SÁNG MÀU BẰNG TẤM LỌC MÀU 1.Thí nghiệm:( Sgk) C1:Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ. - Chiếu một chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ. -Chiếu một chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ta không được ánh sáng đỏ, mà thấy tối. 2. Các thí nghiệm tương tự: 3.Rút ra kết luận: ( Sgk) C2: -Tấm lọc màu đỏ hấp thụ ít ánh sáng đỏ nên chùm ánh sáng đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ. -Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải màu xanh nên chùm sáng đỏ khó đi qua được tấm lọc màu xanh, nên ta thấy tối. -Đối với chùm ánh sáng trắng ta có hai giả thuyết -GT1:Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm màu bỡi tấm lọc màu. -GT2:Trong chùm sáng trắng có nhiều màu như: đỏ, xanh, nên tấm lọc màu đỏ hấp thụ các ánh sáng màu khác, chỉ cho ánh sáng đỏ đi qua. ( sẽ được đề cập rõ hơn ở những tiết học sau) III.VẬN DỤNG C3:Aùnh sáng đỏ, vàng ở đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng(từ đèn sợi đốt) qua vỏ nhựa màu đỏ hay màu vàng, các vỏ nhựa này đóng vai trò như các tấm lọc màu. C4:Một bể nước có thành trong suốt đựng nước màu, có thể coi là tấm lọc màu. * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu . - Hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát TN - Gv:Làm TN về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu . - HS đọc tài liệu . - Xem các TN minh hoạ để tự tạo ra được biểu tượng cần thiết về ánh sáng trắng và ánh sáng màu - GV yêu cầu HS nêu ví dụ khác . * Hoạt động 2 : Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu . Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện các TN , quan sát hiện tượng, ghi các kết quả quan sát được và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn -Gv theo dõi , giúp đỡ các nhóm làm TN Hướng dẫn cả lớp thảo luận chung ,chính xác hoá các câu trả lời - Dựa vào kết quả quan sát để trả lời C1 . - Làm các TN tương tự . - Rút ra kết luận chung . Hs trả lời C2 * Hoạt động 3 : Củng cố và vận dụng . - Trả lời C3 , C4 . - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm . - Phát biểu các câu trả lời - Nhận xét sửa chữa các câu trả lời và rút ra kết luận . Gv thực hiện các TN minh họa bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua các bình đựng nước màu ( yêu cầu Hs dự đoán kết quả TN về màu của ánh sáng thu được) D.CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1.Củng cố: Chỉ định 1 hoặc 2 HS đọc và nêu lên các kiến thức cần nhớ của bài BÀI TẬP Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a) Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng b) Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu xanh thì ta được ánh sáng. c) Aùnh sáng do đèn xe ô tô phát ra là ánh sáng d) Có thể tạo ra ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu. 2.Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ”. Đọc thêm phần” Có thể em chưa biết” Làm BT bài 52 BTVL Bài sắp học: Đọc và tìm hiểu bài 53 Sgk SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG( khi chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta được một chùm sáng màu, phải chăng trong chùm sáng trắng có chứa chùm sáng màu?) E.KIỂM TRA: Ngày soạn 8- 4 -2008 Tiết : 59 BÀI 53 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG A.MỤC TIÊU :Sau bài học này, GV phải làm cho HS đạt được các mục tiêu sau: *Về KT: Nêu được trong chùm sáng trắng có nhiều chùm sáng màu khác nhau. Làm được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính và đĩa CD *Về KN: Làm thành thạo và phân tích được thí nghiệm về ánh sáng trắng. Vận dụng giải thích một số hiện tượng. *Về TĐ: Cẩn thận, nghiêm túc . Có ý thức tìm hiểu về các hiện tượng xảy ra xung quanh.Tích cực trong học tập, thảo luận theo nhóm. B.CHUẨN BỊ: GV: (Chuẩn bị cho mỗi nhóm Hs) Một lăng kính tam giác đều. Một màn chắn trên có khóet một khe hẹp. Một bộ các tấm lọc màu: xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh. Một đĩa CD. Một đèn phát ánh sáng trắng. HS: Nghiên cứu trước mục tiêu và nội dung cơ bản của bài 53 SGK C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu 1 số ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng ? và ánh sáng màu ? Bằng cách nào để tạo ra các nguồn ánh sáng màu ? Kt sự chuẩn bị ở nhà của Hs 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Khi chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta thu được một chùm sáng màu, phải chăng trong chùm sáng trắng có chùm sáng màu? NỘI DUNG PHƯƠNG

File đính kèm:

  • docL54-62.doc