MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần đạt
1-Kiến thức:-Trả lời được câu hỏi: kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
- Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
2-Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
3-Thái độ:Nghiêm túc, trung thực, hợp tác nhóm nhỏ.
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết : 57 - Bài 50: Kính lúp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/3/13 Ngày dạy: 27/3 Tuần:30
Tiết : 57 Bài50
I-MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này HS cần đạt
1-Kiến thức:-Trả lời được câu hỏi: kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
- Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
2-Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
3-Thái độ:Nghiêm túc, trung thực, hợp tác nhóm nhỏ.
II-CHUẨN BỊ
ÄMỗi nhóm HS:- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết.
- 3 thước nhựa có GHĐ 300m và ĐCNN 1mm để đo áng chừng khoảng cách từ vật đến kính.
- 3 vật nhỏ để quan sát (con tem)
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu những biểu hiện của tật cận thị. Cách khắc phục tật cận thị?
- Nêu những biểu hiện của mắt lão. Cách khắc phục tật mắt lão?
HS: - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để trông rõ những vật ở xa
-Mắt lão nhìn thấy các vật ở xa nhưng không nhìn thấy các vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
GV: Nhận xét ghi điểm
3-Bài mới .
a. Giới thiệu bài: Để quan sát các vật rất nhỏ người ta sử dụng kính lúp. Vậy kính lúp là gì? Để trả lời câu hỏi này ta sang nghiên cứu bài học hôm nay.
b. Giảng bài mới.
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp
I-Kính lúp là gì?
GV: Tình huống đặt ra: Có một số kính lúp, em hãy tìm cách kiểm tra xem kính lúp thuộc loại thấu kính nào?
GV: Dự kiến phương án các nhóm có thể đưa ra.
+ HS kiểm tra bằng cách quan sát thấy ảnh to hơn vật.
+ Sờ thấy phần rìa mỏng hơn phần giữa.
+ Hứng chùm tia tời song song cho chùm tia ló hội tụ.
GV: Cho HS thảo luận thống nhất phương án đặt ra. Kết luận phương án đúng.
GV Dùng kính lúp để làm gí?
*Tình huống: 2: Đọc và ghi những thông số trên vành kính và cho biết ý nghĩa của con số đó?
Dự kiến phương án đưa ra:
+ Vành kính ghi thông số 1,5X, 3X, 5X con số đó cho biết loại kính to nhỏ khác nhau, dày mỏng khác nhau.
+ Con số đó cho biết độ phóng đại của ảnh qua mỗi kính.
GV: Tổ chức hoạt động nhóm cho HS quan sát cùng một vật với các loại kính khác nhau.
GV: Nêu ra con số ghi trên kính gọi là số bội giác kí hiệu là G
GV: Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì ảnh của vật mà ta quan sát được càng lớn hay càng nhỏ ?
GV: Số bội giác của kính lúp được kí hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào?
GV: Kính lúp có số bội giác càng lớn sẽ có tiêu cự càng dài hay càng ngắn?
GV: Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5X. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp sẽ là bao nhiêu ?
-HS: Thảo luận nhóm:
- Dùng bảng phụ ghi ra những giả thuyết mà cá nhân có thể đưa ra.
- Thảo luận thống nhất phương án trình bày.
- Trình bày các phương án của nhóm.
- Thảo luận các phương án đưa ra.
- Ghi lại kiến thức cần nhớ.
HS: Dùng kính lúp để quan sát vật nhỏ
HS: Thực hiện cá nhân để trả lời.
HS: Hoạt động nhóm quan sát ảnh qua kính lúp cho nhận xét độ lớn của ảnh để đi đến thống nhất nội dung kiến thức.
HS:Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì thì ảnh của vật mà ta quan sát được càng lớn.
HS: Số bội giác của kính lúp được kí hiệu: 2X, 3X, 5X,
Công thức liên hệ giữa độ bội giác và tiêu cự của kính lúp : G =
(C1): Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng ngắn.
(C2) : Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: f =
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
- Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) được ghi bằng con số 1,5X, 2X., 3X..
- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì thấy ảnh càng lớn.
- Giữa số bội giác và tiêu cự f của một kính lúp có hệ thức liên hệ:
G =
15’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách quan sát một vật qua kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp.
II-Cách quan sát một vật qua kính lúp.
-Cho các nhóm quan sát ảnh của vật qua kính lúp.
GV: Ảnh quan sát được có đặc điểm gì ?
GV: Để ảnh của vật tạo bởi kính lúp có đặc điểm trên thì vật phải đặt tại vị trí nào trước thấu kính ?
-Treo hình 50.2 lên bảng.
-Yêu cầu HS vẽ ảnh của vật AB thấu kính hội tụ
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ ảnh của vật AB
GV: Nêu cách quan sát ảnh của vật qua kính lúp và đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi kính lúp ?
-Từng HS sử dụng kính lúp để quan sát ảnh của một vật nhỏ.
HS: Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
HS: Vật phải đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính
-Từng HS dựng ảnh của vật AB vào vở.
r
B
F
F’
O
A
B’
A’
H
I
-1 HS lên bảng vẽ
HS: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được mmột ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được mmột ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
5’
Hoạt động 3: Củng cố – vận dụng.
GV: Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Dùng để làm gì?
GV: Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí nào so với kính lúp.
GV:Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?
GV: Kể tên một số trường hợp trong thực tê người ta sử dụng kính lúp?
HS: Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nho.
HS: Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiệu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật.
HS: Thợ sửa đồng hồ
4-Hướng dẫn học ở nhà (4’)
-Đọc phần có thể em chưa biết. Làm bài tập: 50.1 đến 50.6 SBT
-HD: 50.6*: a) Từ hính vẽ trên ta có nên :
Mặc khác ta có:
Câu b tương tự như câu a
-Yêu câu HS về nhà giải trước các bài tập trang 135, 136 SGK tiết sau là tiết bài tập.
IV RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................................................................................................................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:28/3/13 Ngày dạy:29/3 Tuần:30
Tiết 58. Bài 51
I-MỤC TIÊU. Sau khi học xong bài này HS cần đạt:
1-Kiến thức:-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
-Thực hiện được các phép tính về quang hình học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2-Kĩ năng: Giải bài tập về quang hình học, thực hiện đúng các phép vẽ quang hình.
3-Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình
II-CHUẨN BỊ
ÄGV :- 3 bảng phụ ghi nội dung đề bài 3 bài tập.
- 1 bình hình trụ, 1 bình chứa nước trong để làm thí nghiệm ở bài tập 1
ÄMỗi HS: Ôn tập bài tập từ bài 40 đến bài 50.
ÄMỗi nhóm HS: 1 bảng phụ để hoạt động nhóm.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của HS
2-Kiểm tra bài cũ (10’)
-Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.
a)Hãy trình bày các bước dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
-GV : Lưuvới HS chọn tỉ lệ cho phù hợp =
Chọn AB là một số nguyên lần centimet (khoảng 5cm)
HS : a) Các bước dựng ảnh A’B’
Bước 1 : Dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của 2 trong 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ (B’ là giao điểm của hai tia ló )
Bước 2 : Từ B’ hạ đường vuông góc xuống trục chính cắt trục chính tại A’. A’ là ảnh của điểm A
A’B’ là ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ.
I
B
b)
D
A’
F’
A
F
O
B’
3-Bài mới
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
9’
Hoạt động 1: Giải bài 1.
Bài 1
+Treo bảng phụ ghi đề bài 1 lên bảng
-Hãy đọc kĩ đề bài để nắm những dữ liệu đã cho và yêu cầu của đề bài.
-Gọi 2 HS lên tiến hành thí nghiệm ở bài 1.
*Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
GV: Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không? Vì sao ?
GV: Vì sao khi đổ nước thì mắt nhìn thấy O?
GV: Trong trường hợp này, ánh sáng truyền từ môi trường nào sang môi trường nào ?
-Dựa vào hiện tượng khúc xạ ánh sáng, hãy nêu trình tự các bước vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt .
-Gọi 1HS khác nhận xét.
àLưu ý HS trước khi vẽ:
+Vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỉ lệ 2/5.
+Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình.
-Gọi 1HS lên bảng vẽ.
-Gọi HS khác nêu nhận xét,sửa sai (nếu cần).
-Nhận xét và nhắc nhở nếu còn sai sót.
-Cá nhân HS đọc kĩ đề bài
-2 HS lên làm thí nghiệm và thông báo kết quả trước và sau khi đổ nước vào bình.
HS: Không. Vì ánh sáng từ O đến mắt bị thành bình che khuất .
HS: Do có hiện tượng khúc xạ ánh sáng, mắt sẽ nhìn thấy ảnh điểm O.
HS: Ánh sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí.
HS: Trình tự các bước vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt :
-Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng tỉ lệ
-Vẽ tia sáng từ mép của đáy bình đến mắt.
-Vẽ đường biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào bình. Giao điểm giữa mặt nước và tia ló là điểm tới I.
-Nối O, I với mắt ta được tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
-1 HS lên bảng vẽ
-HS dưới lớp làm vào vở.
A
A
M
I
O
Q
P
D
C
B
12’
Hoạt động 2: Giải bài 2
-Treo bảng phụ có ghi nội dung bài 2.
-Hãy đọc kĩ đề bài để nắm những dữ liệu đã cho và yêu cầu của đề bài.
-Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.
-Gọi 1 HS nhận xét
-Nói: Ở phần kiểm tra bài cũ chúng ta đã làm xong câu (a)
-Gọi 1 HS lên bảng đo AB và A’B’
Þ
-Chúng ta đã làm xong câu a và một phần của câu b . Bây giờ nhiệm vụ các em là hãy hoạt động nhóm : Tính
= ? Sau đó so sánh kết quả tính được với kết quả đo đã ghi trên bảng.
+Treo bài giải của 2 nhóm lên bảng.
- Gọi đại diện 2 nhóm còn lại nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-GV nhận xét, nhắc nhở những chỗ còn sai sót của các nhóm.
-Cá nhân đọc đề bài.
-1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
*Tóm tắt:
OA = 16 cm ; O F = 12cm
a) Vẽ ảnh A’B’ theo đúng tỉ lệ
b) Đo AB và A’B’ Þ = ?
Tính = ?
-1HS lên bảng đo và ghi kết quả lên bảng : = 3
-Hoạt động nhóm:Tính AB và A’B’ Þ (làm vào bảng nhóm)
-Cá nhân nêu nhận xét và sửa sai nếu có.
Giải bài 2
O
I
D
B
B’
A’
F’
A
F
a/
b/ Khi đo ta thấy ảnh lớn gấp 3 lần vật.
àTính
-Ta có: DOAB đồng dạng DOA’B’ nên
= (1)
-Tương tự ta có: DF’OI đồng dạng DF’A’B’
Nên
= – 1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
= – 1
Thay số ta tính được : OA’ = 48 cm
Hay = 3
Từ (1) suy ra : == 3
Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật
11’
Hoạt động 3: Giải bài 3.
-Treo bảng phụ có đề bài 3 lên bảng
GV: Đề bài cho gì và yêu cầu gì ?
àGợi ý:
GV: Căn cứ vào đâu để biết ai bị cận thị nặng hơn ?
GV: Người bị cận thị nặng hơn thì có khoảng cực viễn ngắn hơn hay dài hơn?
GV: Bạn nào cận thị nặng hơn? Vì sao?
*Hướng dẫn câu b)
GV: Khắc phục tật cận thị là làm cho ngưòi đó có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt hay ở gần mắt ?
GV: Khi đeo kính ta nhìn thấy ảnh hay thấy vật ?
GV: Ảnh thấy được qua kính cận là ảnh thật hay ảnh ảo ? Nằm gần kính hơn vật hay xakính hơn vật ?
GV: Thấu kính nào cho ảnh ảo nằm gần kính hơn vật ?
GV: Kính cận thích hợp có tiêu điểm nằm ở đâu ?
D
GV: Bằng cách vẽ hãy chứng minh rằng tất cả các vật nằm trước kính đều cho ảnh ảo nằm từ điểm cực viễn đến kính, tức là nằm trong khoảng nhìn thấy của mắt .
(Yêu cầu 1 HS lên bảng chứng minh)
GV: Khi đeo kính sát mắt thì khoảng cực viễn của mắt như thế nào so với tiêu cự của thấu kính?
GV: Vậy Bạn Hoà , bạn Bình đeo kính có tiêu cự bằng bao nhiêu ?
GV: Kính bạn nào có tiêu cự ngắn hơn ?
-GV vừa hướng dẫn HS giải vừa ghi bài giải lên bảng.
-Cá nhân đọc kĩ đề bài.
HS: Cho: Bạn Hoà và Bình đều bị cận thị. Cv cách mắt bạn Hoà 40cm, Cv cách mắt bạn Bình 60 cm.
Yêu cầu :
a) Cho biết ai bị cận nặng hơn ?
b) Cho biết kính 2 bạn đeo là thấu kính loại gì ? Kính ai có tiêu cự ngắn hơn ?
HS: Căn cứ vào khoảng cực viễn của hai bạn.
HS: Người bị cân thị nặng hơn thì khoảng cực viễn ngắn hơn.
HS: Bạn Hoà cận thị nặng hơn vì khoảng cực viễn của bạn Hoà ngắn hơn của bạn Bình.
HS: Khắc phục tật cận thị là làm cho ngưòi đó có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt .
HS: Khi đeo kính ta nhìn thấy ảnh
HS: Ảnh là ảnh ảo và nằm gần kính hơn vật.
HS: Thấu kính phân kì.
HS: Kính cận thích hợp có tiêu điểm nằm trùng với điểm cực viễn.
K
+1 HS lên bảng vẽ hình và chứng minh
I
B
B’
F
F’
O
Cv
A’
A
Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí, tia BI là không đổi, cho tia IK cũng không đổi. Do đó BO luôn cắt IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự hay nằm từ điểm cực viễn đến kính.
HS: Nếu đeo kính sát mắt, thì khoảng cực viễn bằng tiêu cự của thấu kính.
HS:Bạn Hoà đeo kính có tiêu cự 40cm và bạn Bình đeo kính có tiêu cự 60cm.
HS: Kính bạn Hoà có tiêu cự ngắn hơn.
Giải bài 3
a/ Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở gần hơn. Nên Hoà cận nặng hơn.
b/ Đó là thấu kính phân kì
Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn (kính của Hoà có tiêu cự 40cm, còn kính có 60cm)
4-Hướng dẫn học ở nhà (2’)
-Xem lại các dạng bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 51.1 ® 51.6 SBT.
-Đọc trước bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Mỗi nhóm chuẩn bị : Một tấm kính màu, 1 giấy bóng kính màu,1 tấm nhựa trong có màu, 1 cốc nước màu
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
File đính kèm:
- giao an ban tay nan bot li 9.doc