A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản
( máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
-Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 58: Bài tập quang hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy soạn:........................
Ngµy giảng:
9A:.....................................
9B:.....................................
Tiết 58:
BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản
( máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).
-Thực hiện được các phép tính về hình quang học.
-Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học.
2. Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ: HS ôn tập từ bài 40-50.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Ổn định Lớp:
+ Lớp 9A có mặt ..
+ Lớp 9B có mặt ..
*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 9 phút)
-Yêu cầu HS khá, giỏi chữa bài tập 50.6 SBT.
Tớm tắt:
a)Kính lúp: f=10cm, h=1mm, h’=10cm
d=?; d’=?
b)TKHT: f=40cm, h=1mm, h’=10cm
d=?; d’=?
O
I
A
F
F’
A’
B’
B
∆
c) Mắt đặt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Chữa bài 50.6.SBT.
Giải
a. Theo như hình vẽ có:
Hay
Từ đó suy ra: OA’ = 90cm
Mặt khác ta có :
hay
Từ đó suy ra : OA = 9cm
b. Giải tương tự như trên có:
hay
Từ đó suy ra: OA’ = 360cm
Mặt khác ta có :
hay
Từ đó suy ra : OA = 36cm
c.
*H. Đ.2: GIẢI BÀI 1 (12 phút)
-Trước khi đổ nước, mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không?
-Vì sao sau khi đổ nước, thì mắt lại nhìn thấy O?
-GV theo dõi và lưu ý HS về mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáyđúng theo tỉ lệ 2/5.
-Theo dõi và lưu ý HS về đường thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở khoảng ¾ chiều cao bình.
-Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt.
A
P
O
I
D
Q
C
M
B
*H. Đ.3: GIẢI BÀI 2.
-GV hướng dẫn HS chọn một tỉ lệ xích thích hợp, chẳng hạn lấy tiêu cự f=3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là một số nguyên lần mm, ở đây ta lấy AB là 7mm.
A
A
F
O
B
I
F’
A’
B’
Theo hình vẽ ta có:
Chiều cao của vật: AB =7mm.
Chiều cao của ảnh: A’B’=21mm =3.AB.
-Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật:
Cách 1: có
có:
Từ Thay vào có:
Cách 2: OAB OA’B’ : (1)
có:
Từ (1) và (2) ta có:
Thay các trị số đã cho: OA=16cm; OF’=12cm thì ta tính được OA’=48cm hay OA’=3.OA.
Vậy ảnh ảo gấp ba lần vật.
*H. Đ.3: GIẢI BÀI 3 ( 12 phút).
-Đặc điểm chính của mắt cận là gì?
-Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt? Ai cận thị nặng hơn?
-Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hay ở gần mắt?
-Kính cận là TKHT hay TKPK?
Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?
-Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa- Mắt cận CV gần hơn bình thường.
-Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt-Hoà bị cận nặng hơn Bình vì CVH <CVB.
-Khắc phục tật cận thị là đeo TKPK –Kính cận là TKPK: Để tạo ảnh gần mắt
( trong khoảng tiêu cự).
Kính thích hợp khoảng Cc≡ F→fH < fB.
Hướng dẫn về nhà: Làm lại các bài tập đã cho với lập luận đầy đủ hơn.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- T58.doc