Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 60: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu

Kiến thức :

 -Biết thế nào là tán xạ AS

- Biết màu sắc các vật có được và nguyên nhân chính của hiện tượng này trong đời sống

*Kỹ năng :

- Có khả năng quan sát các hiện tượng vật lý

- Biết cách vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng vật lý trong đời sống

*Thái độ : - Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống .

II. Chuẩn bị :

Đối với cả lớp :

Mỗi nhóm 1 hộp quan sát sự tán xạ của AS

 

doc21 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 60: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu I. Mục tiêu : *Kiến thức : -Biết thế nào là tán xạ AS - Biết màu sắc các vật có được và nguyên nhân chính của hiện tượng này trong đời sống *Kỹ năng : Có khả năng quan sát các hiện tượng vật lý Biết cách vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng vật lý trong đời sống *Thái độ : - Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống . II. Chuẩn bị : Đối với cả lớp : Mỗi nhóm 1 hộp quan sát sự tán xạ của AS III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Vật màu trắng, màu đỏ, màu xanh và vật màu đen dưới as trắng -G v : Đặt câu hỏi: + Khi mắt nhìn thấy vật màu trắng, vật màu đỏ, màu xanh thì chứng tỏ đã có AS màu nào truyền đến mắt ta? + Còn vật màu đen thì sao? -Học sinh làm C1 . -Học sinh nghe, suy nghĩ và trả lời cá nhân -Học sinh nghe và trả lời theo suy nghĩ cá nhân (Dùng kiến thức vật lý đã học ở lớp 8) + Mắt sẽ nhìn thấy chính màu đó vì có AS màu đó truyền đến mắt của ta (trừ vật màu đen) H đ 2 : Khả năng tán xạ AS màu của mọi vật: -G v:Nhắc lại cho học sinh một số khái niệm + Các vật không tự phát sáng mà chúng chỉ tán xạ AS mà thôi . + G v phát cho các nhóm “Hộp quan sát tán xạ các vật màu “->hướng dẫn sơ cách quan sát .h + Làm C2, C3 . -G v: chốt ý chính -> học sinh nhắc lại nội dung theo nhận xét SGK -Học sinh nghe -Các nhóm nhận dụng cụ quan sát -> nghe giáo viên hướng dẫn cách quan sát . -Báo cáo kết quả theo quan sát và thống nhất ý kiến theo nhóm . H đ 3 : Kết luận về khả năng tán xạ AS màu của các vật + G v hướng dẫn học sinh trả lời các nội dung của kết luận SGK Gv: Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào? -Gv: Hướng dẫn sử dụng hộp tán xạ à quan sát AS tán xạ vào các vật màu à tiến hành TN theo hướng dẫn của Gv + Đặt vật màu đỏ trên nền trắng trong hộp. + Đặt tấm lọc màu đỏ , rồi màu xanh. +Nhận xét kết quả của các nhóm à thống nhất kiến thức -Gv: yêu cầu HS lần lượt trả lời C2,C3. -Từ kết quả TN à rút ra kết luận của bài học -Gv: từ thí nghiệm Hs rút ra kết luận +Vật màu nào tán xạ tốt nhất tất cả các màu khác +Vật màu nào thì tán xạ tốt màu đỏ? +Vật màu nào thì không có khả năng tán xạ AS màu? -Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân -> rút ra kết luận chung HS: Nêu mục đích nghiên cứu -HS: Chỉ nhìn thấy vật khi AS từ vật đó truyền vào mắt ta -Hs: hoạt động nhóm làm TN theo các bước của Gv hướng dẫn à ghi lại kết quả: màu sắc của các vật -Hs: nêu nhận xét:C2,C3 à hoạt động cá nhân à vài Hs nêu kết quả & lớp nhận xét và bổ sung -C2: - Dưới AS màu đỏ, vật màu trắng có màu đỏ .Vậy vật màu trắng tán xạ tốt AS màu đỏ - Dưới AS màu đỏ, vật màu đỏ vẫn có màu đỏ.Vậy màu đỏ tán xạ tốt AS đỏ - Dưới AS đỏ, vật màu đen không tán xạ AS đỏ. - C3: - Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu trắng à vật màu xanh lục. Vậy màu trắng tán xạ tốt AS màu xanh lục . - Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu trắng à vật có màu xanh lục .Vậy màu xanh lục tán xạ tốt AS máu xanh lục . - Chiếu màu xanh lục vào vật màu đỏ à vật có màu đen. Vậy màu đỏ tán xạ kém AS màu xanh lục . - Chiếu AS màu xanh lục vào vật màu đen à vật có màu đen .vậy vật màu màu đen không tán xạ AS màu lục . H đ 4 : Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ ás màu của các vật -Gv: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: -Ban ngày ta quan sát được các vật nhờ vào gì - AS đó màu gì? -Ban ngày lá cây có màu gì? Vì sao? - Ban đêm là cây màu gì? vì sao? -Gv: yêu cầu trả lời C5 à kiểm tra lại bằng TN - Hs: rút ra kết luận -Kl: +Vật màu nào thì hắt lại (tán xạ) tốt AS màu đó. +Vật màu trắng thì tán xạ tốt tất cả các AS màu . +Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS nào. -Suy nghĩ trả lời cá nhân H đ 5 : Vận dụng –Hướng dẫn về nhà - Học sinh làm C4,C5,C6 SGK/145 -Hs: trả lời các câu hỏi C4 à cá nhân ( 2Hs) *Hướng dẫn về nhà: Làm các baì tập 55/SBT và C 6/SGK -C4: Lá cây ban ngày màu xanh, vì màu xanh tán xạ AS màu xanh vào mắt . Lá cây ban đêm không màu vì không có AS để lá cây tán xạ AS. -C5: Đặt 1 tấựm kính đỏ trên 1 tờ giấy trắng, rồi chiếu AS trắng vào tấm kính thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đỏ.Vì AS đỏ trong chùm sáng trắng truyền qua được tấm kính đ ỷ, rồi chiếu vào tờ giấy trắng.Tờ giấy trắng tán xạ tốt AS đỏ.AS đỏ này lại truyền qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại, vào mắt ta >Vì thế ta thấy tờ giấy màu đỏ. Nếu thay tờ giấy trắng bằng tờ giấy xanh thì ta sẽ thấy tờ giấy màu đen.Vì tờ giấy xanh tán xạ kém AS đỏ . Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ các tác dụng của ánh sáng I. Mục tiêu : *Kiến thức : -Biết AS có các khả năng như: Tác dụng nhiệt, tác dụng quang điện, tác dụng sinh học -Biết nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị ứng dụng các tác dụng của AS *Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức vào ứng dụng đời sống *Thái độ : - Yêu khoa học, ham thích bộ môn, biết áp dụng kiến thức vào đời sống II. Chuẩn bị : Tranh SGK phóng to III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Kiểm tra bài cũ: 5’ Gv: yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: + Thế nào là khả năng tán xạ của AS? cho vài ví dụ? + Tại sao khi đặt một vật màu đỏ dưới AS màu đỏ ta thấy vật màu đỏ? *Tạo tình huống: Khi đứng dự lễ ở sân trường khoảng 9-10 h thì cơ thể chúng ta có cảm giác gì? +Hs1: nêu kết luận về khả năng tán xạ AS màu của các vật? Chữa Bt 55.1 và 55.3 +Hs2: chữa Bt 55.4 H đ 2 : Tìm hiểu tác dụng nhiệt của AS (17’) -Gv: yêu cầu Hs trả lời C1à 3Hs nêu 1 số hiện tượng &Hs khác có thể bổ sung -GV: yêu cầu Hs trả lời C2 . Gương cầu lõm ở L7 khi sử dụng để nhận AS mặt trời chiếu vào gương à làm nóng vật à ứng dụng để đun nước bằng năng lượng từ AS mặt trời. -GV: yêu cầu Hs rút ra nhận xét -GV : yêu cầu Hs nghiên cứu thiết bị và hướng dẫn cách làm TN - Theo dõi nhiệt độ của tấm kim loại à ghi vào bảng 1 -Trả lời C3 à thực hiện theo nhóm -GV : yêu cầu HS đọc phần thông báo /SGK 1-Tác dụng nhiệt của AS là gì? (7’) -Hs : nêu 1 số VD C1:+ AS chiếu vào cơ thểàcơ thể nóng lên + AS chiếu vào áo quần ướt à quần áo sẽ mau khô. -Hs: trả lời C2 C2: + AS mặt trời chiếu vào nước biển ànước biển bốc hơi nhanh à tạo thành muối. +Làm cá khô, mực khô.. +Sử dụng năng lượng từ AS mặt trời à đun nấu -Hs: rút ra kết luận /SGK 2-Nghiên cứu tác dụng nhiệt của AS trên vật màu trắng và vật màu đen (10’) -Hs: tìm hiểu dụng cụ TN -Thực hiện TN theo hướng dẫn của Gv à theo dõi nhiệt độ à ghi vào bảng 1 -Dựa vào kết quả Tn àtrả lời C3 C3: trong cùng 1 thời gian, với cùng 1 nhiệt độ ban đầu và cùng 1 điều kiện chiếu sáng thì nhiệt độ của tấm kim loại khi bị chiếu sáng mặt đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại đó khi bị chiếu sáng mặt trắng -Hs đọc phần thông báo /SGK/ 147 H đ 3 : Tác dụng sinh học của AS 10’ -GV: yêu cầu HS kể 1 số hiện tượng xảy ra với cơ thể người và cây cối khi có AS và khi không có AS?--> trả lời C4,C5 -GV: tác dụng sinh học là gì? II/ Tác dụng sinh học của ánh sáng C4: Các cây cối thường vươn ra hướng có AS mặt trời chiếu vào. C5: Buổi sáng , trẻ em hoặc người lớn tuổi thường tắm nắng buổi sáng à khoẻ mạnh hơn. Người thiếu AS sẽ xanh xao, ốm yếu H đ 4 : Tìm hiểu tác dụng quang điện của AS 7’ -GV: thông báo cho HS biết pin mặt trời hoạt động trong điều kiện phải có AS chiếu vào nó. -GV: yêu cầu Hs tìm Vd về pin mặt trời? -GV: yêu cầu quan sát hình 56.3à cấu tạo của pin mặt trời. -GV: yêu cầu HS trả lời C6,C7. -Nếu không có AS thì pin mặt trời có hoạt động được không? cách nào để kiểm tra ? -GV: yêu cầu HS đọc mục III /SGK -GV: nêu câu hỏi về khái niệm pin quang điện và tác dụng quang điện của AS? -GV: tại sao Ac –si - met lại dùng gương mà đốt cháy được thuyền của người La Mã?--> trả lời C8 -GV: yêu cầu Hs trả lời C9,C10 1-Pin mặt trời: là 1 nguồn điện có thể phát điện khi có AS chiếu vào nó. C6: VD: máy tính bỏ túi dùng pin mặt trời, đồ chơi trẻ emPin mặt trời đều có 1 cửa sổ để AS chiếu vào C7: +Pin phát điện phải có AS chiếu vào +Khi pin hoạt động thì nó không nóng lên hoặc chỉ nóng lên không đáng kể .Do đó, pin hoạt động được không phải do tác dụng nhiệt của AS + Để pin trong tối , áp vật nóng vào thì pin không hoạt động được. 2-Tác dụng quang điện của AS -Pin quang điện: biến đổi trực tiếp năng lượng AS thành năng lượng điện . -Tác dụng của AS lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện . H đ 5 : Vận dụng – Củng cố -Hướng dẫn về nhà 6’ * Củng cố: +Tại sao nói AS có năng lượng? Chứng tỏ? + Pin mặt trời được sử dụng dựa trên tác dụng nào của AS? * Hướng dẫn về nhà: Làm BT bài 56/SBT -Hs: trả lời các câu hỏi của Gv -Hs: tự nghiên cứu C8,C9,C10à trả lời cá nhân Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa cd I. Mục tiêu : *Kiến thức : Trả lời được câu hỏi thế nào là AS đơn chất, không đơn sắc *Kỹ năng : Biết vận dụng đĩa CD để phân tích AS đơn sắc và không đơn sắc *Thái độ : Ham mê khoa học, thích thí nghiệm tìm tòi II. Chuẩn bị : Đới với nhóm học sinh : - Một đèn phát AS trắng, nguồn điện - Tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam - 1 đĩa CD - 1 đèn led III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Tìm hiểu khái niệm AS đơn sắc, không đơn sắc, dụng cụ thí nghiệm và quy trình thực hiện . -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần 1,2 sgk -> Đặt vấn đề để học sinh trả lời: +Kiểm tra học sinh một vài khái niệm đã học (ở bài trưóc ) +Kiểm tra việc nắm mục đích thí nghiệm +Kiểm tra kỹ năng thí nghiệm của học sinh -Học sinh đọc thông tin sgk -> nhắc lại các khái niệm -> trả lời nội dung theo yêu cầu giáo viên -Tìm hiểu mục đích thí nghiệm -Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm -> thao tác thí nghiệm. H đ 2 : Tiến hành TN -> và phân tích AS màu của một số nguồn sáng màu . +Giáo viên hướng dẫn học sinh cách quan sát +Hướng dẫn học sinh nhận xét, cách ghi kết quả . +Dùng đĩa CD phân tích AS màu của nhiều nguồn sáng phát ra +Quan sát màu sắc của AS thu được -> ghi kết quả theo nhóm (phải chính xác) H đ 3 : Hoàn thành báo cáo thực hành +Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo nhóm +Nhận xét , đánh gía kết quả -Ghi câu trả lời vào báo cáo - Ghi kết quả quan sát vào bảng 1 sgk -Ghi kết luận chung vào kết quả thí nghiệm +Trả lời câu hỏi 1,2, 3 sgk vào báo cáo thực hành Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ 58 tổng kết chương quang học I. Mục tiêu : *Kiến thức : Trả lời được những câu hỏi cùa phần tự kiểm tra sgk (16 câu hỏi 1) *Kỹ năng : Vận dụng KT và KN đã học để giải thích và giải bài tập (phần vận dụng ) *Thái độ : Trung thực, nghiêm túc, ham học hỏi II. Chuẩn bị : Đới với cả lớp: Kiến thức đã học ở chương 3 III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : +Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra: -Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần tư ùkiểm tra sgk /151 -> giáo viên chỉ định một số học sinh phát biểu cá nhân . -Một số học sinh khác bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn -Giáo viên nhận xét bổ sung -> đưa ra kết luận củng cố cuối cùng (Chỉ có thể giải quyết khoảng 8 câu cơ bản trên 16 câu) -Học sinh trình bày câu trả lời hợp lý cho các câu hỏi tự kiểm tra H đ 2 : +Hoạt động 2: Làm 1 số bài vận dụng L -Giáo viên chỉ định và chọn một vài câu vận dụng để học sinh làm . -Hứong dẫn học sinh trả lời -Chỉ định vài học sinh trình bày đáp án của mình -> học sinh khác bổ sung đánh giá -Giáo viên nhận xét bổ sung -> đưa ra kết luận cuối cùng -Học sinh làm các câu vận dụng theo yêu cầu giáo viên -> nêu kết quả H đ 3 : H đ 4 : H đ 5 : H đ 6 : H đ 7 : Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ59 NĂNG LƯợNG Và Sự CHUYểN HóA NĂNG LƯợNG I. Mục tiêu : *Kiến thức : Nhận biết cơ năng, nhiệt năng trong những dấu hiệu quan sát thực tế *Kỹ năng : -Nhận biết quang năng hoá năng điện năng thông qua sự chuyển hoá thành cơ năng hoặc nhiệt năng - Biết khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng *Thái độ : Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống II. Chuẩn bị : giáo viên: tranh sgk phóng to Đinamô xe đạp có bóng đèn, máy sấy III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : +Hoạt động 1: ôn lại dấu hiệu biết cơ năng, nhiệt năng -Học sinh lần lượt trả lời C1, C2 trước lớp ->kèm theo câu hỏi: +Dấu hiệu nào để biết có cơ năng nhiệt năng? cho VD -Cá nhân suy nghĩ trả lời C1, C2 -> rút ra kết luận H đ 2 : +Hoạt động 2 : Những dạng năng lượng thường gặp trong cuộc sống: - Các dạng năng lượng khác (ngoài cơ năng n, nhiệt năng) là những dạng năng lượng nào ? (điện năng ủ, quang năng , hoá năng ) -Từ kiến thức đã học -> học sinh trả lời câu hỏi giáo viên về các dấu hiệu nhận biết điện năng, quang năng, hoá năng . H đ 3 : +Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng thông qua các bộ phận của những thiết bị ở hình 59.1 sgk -Giáo viên treo tranh -> học sinh quan sát -Giáo viên giới thiệu cho học sinh các bộ phận ( 1,2 ) của từng thiết bị – -Làm C3, C4 +Dựa vào đâu mà ta biết được điện năng? -Suy nghĩ cá nhân trả lời C3 -Thảo luận nhóm -> rút ra nhận xét chung và sự biến đổi các dạng năng lượng từ dạng này sang dạng khác -Làm C4 -Rút ra kết luận 2 sgk H đ 4 : +Hoạt động 4: vận dụng – củng cố v -Làm C5 -> điều gì đã chứng tỏ nước nhận được thêm nhiệt năng -> dựa vào đâu mà ta cóthể khẳng định nhiệt năng này là do điện năng chuyển hoá thành . +Từ dấu hiệu nào để ta nhận biết cơ năng nhiệt năng? -Thảo luận nhóm, dùng lập luận trả lời C5 -Dùng kiến thức đã học vật lý ở lớp 8 trả lời câu hỏi của giáo viên -Học sinh trả lời câu hỏi củng cố của giáo viên PHầN GHI BảNG I/ Năng lượng - C1,C2 Kết luận 1: Một vật có cơ năng khi nó có khả năng thực hiện công, cò nhiệt năng khi có thể làm nóng các vật khác II/ Các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng -C3 , C4 III / Kết luận 2 : Trong đời sống luôn có các dạng năng lượng như hoá năng, quang năng, điện năng và chúng luôn có thể biến đổi thành cơ năng, nhiệt năng . Các dạng năng lượng trong tự nhiên luôn luôn có sự biến đổi từ dạngnnăng lượng này sang dạng năng lượng khá IV/ Vận dụng : - C5: Học sinh làm vào vở bài tập V/ Ghi nhớ : Trang 156 SGK IV / RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ 60 định luật bảo toàn năng lượng I. Mục tiêu : *Kiến thức : - Qua thí nghiệm biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng cung cấp lúc ban đầu -Các dạng năng lượng không tự sinh ra, cũng không tự mất đi *Kỹ năng : Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng Vận dụng để giải thích hoặc dự đoán một vài hiện tượng vật lý *Thái độ : Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống II. Chuẩn bị : Giáo viên: hệ thống câu hỏi theo nội dung sgk, tranh sgk phóng to III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Kiểm tra bài cũ: ?Trong đời sống thường tồn tại các dạng năng lượng nào? hãy kể tên vài thiết bị chuyển hoá sang điện năng, quang năng, nhiệt năng . - Thế nào là cơ năng, động năng? H đ 2 : Tìm hiểu sự biến đổi từ thế năng -> động năng và ngược lại -Giáo viên treo tranh +Yêu cầu học sinh quan sát tranh ->phát hiện quá trình chuyển hoá năng lượng khi viên bi chuyển động từ A ->C -> B -Làm C1, C2, C3 + Điều gì chứng tỏ năng lượng không tự sinh ra mà phải do một dạng năng lượng khác biến đổi thành Hoạt động nhóm -> quan sát và trả lời C1, C2 , C3 +Thảo luận -> dấu hiệu nào chứng tỏ vật có thế năng, động năng, nhiệt năng (do lực ma sát d) +Hoạt động cá nhân -> đọc thông tin sgk -> kết luận - > trả lời câu hỏi của giáo viên H đ 3 : Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng, điện năng và ngược lại . Phát hiện sự xuất hiện thêm một dạng năng lượng mới khác điện năng . -Treo tranh -Giới thiệu nguyên tắc hoạt động, các bộ phận có trong hình 60.2 . -Hãy phân tích quá trình biến đổi qua lại giữa cơ năng -> điện năng ->so sánh năng lượng ban đầu cung cấp cho A với năng lượng mà B nhận được . -Làm C4, C5 -Tìm hiểu TN thông qua hình 60.2 -Thảo luận nhóm + quan sát cá nhân -> hoàn thành C4, C5 -Rút ra kết luận 2 sgk H đ 4 : Định luật bảo toàn năng lượng -Học sinh đọc thông tin sgk +Học sinh đọc nội dung Định luật bảo toàn năng lượng sgk -> Học sinh khác nhắc lại -Suy nghĩ, hoạt động cá nhân H đ 5 : Vận dụng, củng cố - Động cơ vĩnh cửu không thể thực hiện được vì trái với Định luật bảo toàn năng lượng ở chỗ nào ? *Giáo viên hỏi: +Trong quá trình biến đổi qua lại thế năng -> động năng; cơ năng -> điện năng thì cơ năng thường bị hao hụt đi . Điều này có trái với Định luật bảo toàn năng lượng không tại sao? -Suy nghĩ, hoạt động cá nhân PHầN GHI BảNG I/ Sự chuyển hoá trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện - C1, C2 , C3 Kết luận 1: Trong tự nhiên thường có sự biến đổi từ thế năng sang động năng T, cơ năng luôn bị giảm đi vì đã có một phần chuyển thành nhiệt năng. Nếu cơ năng của vật lại tăng lên so với ban đầu là vì đã có một dạng năng lương khác chuyển hoá thành -C4 , C5 Kết luận 2: Trong động cơ điện phần lớn điện năng -> cơ năng . Trong máy phát điện phần lớn cơ năng -> điện năng .Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng luôn nhỏ hơn năng lượng ban đầu cung cấp vì đã có một phần chuyển hoá thành dạng năng lượng khác . II/ Định luật bảo toàn năng lượng Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác III/ Vận dụng : C6 , C7 IV/ Ghi nhớ : Trang 159 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ 61 sản xuất điện năng – nhiệt điện – thủy điện I. Mục tiêu : *Kiến thức : Nêu được vai trò điện năng trong đời sống, sản xuất Biết ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác *Kỹ năng : Chỉ ra được các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện . Biết quá trình biến đổi năng lượng của nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện *Thái độ : - Có ý thức tiết kiệm điện năng II. Chuẩn bị : Giáo viên: tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện phóng to III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? -Trong quá trình biến đổi chuyển hoá năng lượng (nhất là cơ năng n) thường bị hao hụt đi . Giải thích nguyên nhân và cách khắc phục? -Học sinh làm C1, C2 , C3 H đ 2 : Việc sản xuất điện năng như thế nào? -Vì sao việc sản xuất điện năng lạiđang trở thành vấn đề quan trọng trong sản xuất và đời sống? -Hoạt động nhóm -> dựa vào hình 61.1 -> đại diện nhóm trình bày các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện H đ 3 : Nhà máy thuỷ điện -Vì sao nhà máy thuỷ điện phải có hồ chứa nước trên cao -Thế năng của nước được biến đổi thành dạng năng lượng nào rồi mới thành điện năng? -Hoạt động nhóm: +các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện (hình 61.2 h) +Năng lượng biến đổi từ hồ chứa -> ống dẫn nước -> tuabin -> máy phát điện +Làm C5, C6 -> Rút ra kết luận 2 -Học sinh đọc thông tin sgk -> rút ra công thức A = P.h (đã học ở lớp 8ủ) -Suy nghĩ cá nhân trả lời C7 -Học sinh nghe nghe ->trả lời nội dung câu hỏi theo yêu cầu giáo viên . H đ 4 : vận dụng - củng cố -Cho học sinh đọc thông tin sgk -> công thức A = P.h -Người ta làm gì để có điện năng? -Sử dụng điện năng có ưu điểm gì so với than đá, khí đốt -Thảo luận theo lớp -> hoàn thành câu hỏi ở đầu bài ( sgk ) PHầN GHI BảNG I/ Vai trò của điện năng trong sản xuất đời sống - C1, C2 ,C3 II/ Nhiệt điện : -C4 Trong nhà máy nhiệt điện, nhiệt năng đã được biến đổi thành cơ năng rồi mới thành điện năng III/ Thuỷ điện : -C5 , C6 Trong nhà máy thuỷ điện, thế năng của nước trong hồ chứa đã chuyển hoá thành động năng rồi mới thành điện năng . IV/ Vận dụng : - C7 V/ Ghi nhớ : Trang 161 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 Đ62 điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân I. Mục tiêu : *Kiến thức : - Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gío, pin mặt trời và nhà máy điện nguyên tử . *Kỹ năng : Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong những bộ phận chính của các máy trên . Nêu được ưu, nhược điểm của các nhà máy trên *Thái độ : - Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống . II. Chuẩn bị : Pin mặt trời Vôn kế Tranh SGK phóng to III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : Kiểm tra bài cũ: + Điện năng khi sử dụng có những ưu việt gì so với một số dạng năng lượng khác? + Để tiết kiệm điện năng chúng ta phải có những hành động cụ thể như thế nào? H đ 2 : tìm hiểu cấu tạo hoạt động máy phát điện gió và quá trình biến đổi năng lượng của nó -Treo tranh 62,1 sgk -> Học sinh quan sát -So với nhiệt điện, thuỷ điện thì sản xuất điện gió có thuận lợi, khó khăn gì? -Làm C1 -Hoạt động nhóm -Quan sát hình 62.1 -> chỉ ra các bộ phận chính của máy -Sự biến đổi năng lượng từ cánh quạt -> roto -> điện năng? -Làm C1 và trả lời câu hỏi của giáo viên H đ 3 : Cấu tạo hoạt động pin mặt trời -Cho học sinh quan sát pin mặt trời -Cho đèn 220V-100W chiếu vào tấm pin -> có hiện tượng gì xảy ra với vôn kế? Điều này chứng tỏ được gì? -Sản xuất điện mặt trời gặp khó khăn và thuận lợi gì? -Học sinh quan sát nhận biết ->trình bày nguyên tắc hoạt động khi chiếu AS vào bề mặt pin -Pin mặt trời được dùng trong một số thiết bị nào? H đ 4 : Các bộ phận chính và sự biến đổi năng lượng của nhà mày điện nguyên tử -Giáo viên treo tranh 62.3 -> học sinh quan sát -So sánh vai trò của lò hơi (nhà máy nhiệt điện) với lò phản ứng -> chúng có nhiệm vụ gì giống nhau . - ưu điểm của nhà máy điện nguyên tử là gì ? - Hoạt động cá nhân -Quan sát hình 62.3 -> thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi của giáo viên . -Suy nghĩ và trả lời cá nhân -1 Học sinh đọc thông tin SGK H đ 5 : Việc sử dụng điện và tiết kiệm điện năng -Học sinh làm C3, C4 -Tại sao phải tiết kiệm điện năng trong giờ cao điểm -Thực hiện C3, C4 H đ 6 : Củng cố -Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất, sử dụng điện gió, điện mặt trời . -Nhà máy nhiệt điện, điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau? -Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên . - Đọc phần ghi nhớ SGK PHầN GHI BảNG I. Máy phát điện gió . + Gồm Quạt gío -> Roto -> máy phát điện - C1 : Cơ năng -> điện năng II. Pin mặt trời: -C2 : + Dùng cho gia đình, các thiết bị điện như: Đồng hồ đeo tay, máy tính bỏ túi III/Nhà máy điện hạt nhân . + Gồm Lò phản ứng hạt nhân -> nồi hơi -> tua bin hơi -> máy phát điện Nhà máy điện hạt nhân chuyển hoá năng lượng của nguyên tử -> điện năng IV/ Sử dụng, tiết kiệm điện năng . - C3 , C4 V/ Ghi nhớ : Trang 164 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 60 ôn tập học kỳ ii I. Mục tiêu : *Kiến thức : Ôn lại kiến thức đã học Cũng cố những kiến thức còn thiếu của học sinh *Kỹ năng : Có kỹ năng tư duy lại kiến thức đã học *Thái độ : - Ham mê khoa học, vận dụng kiến thức vật lý vào đời sống . Nghiêm túc, tập trung II. Chuẩn bị : Đối với cả lớp : đề cương ôn tập III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 9A . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò H đ 1 : H đ 2 : H đ 3 : H đ 4 : H đ 5 : H đ 6 : H đ 7 : H đ 8 : đề cương ôn tập học kỳ ii môn vật lí 9 a/ lý thuyết hiện tượng khúc xạ á là gì ? quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tói trong các trường hợp thấu kính hội tụ, ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ? thấu kính phân kỳ, ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kỳ ? cấu tạo của máy ảnh, sự tạo thành ảnh trong phim của máy ảnh ? các bộ phận chính của mắt, các tật của mắt ? cách chữa ? kính lúp dùng để làm gì ? ảnh cảu vật qua kính lúp có tính chất gì ? phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu ntn ? trộn các ánh sáng màu với nhau ta thu được ánh sáng màu gì ? tại sao các vật có màu sắc khác nhau ánh sáng có những tác dụng gì ? có những ứng dụng gì ? khi nào ta nói một vật mang năng lượng ? có những dạng năng lượng nào ? có thể biến đổi các dạng năng lượng nào trong tự nhiên thành những dạng năng lượng cần thiết cho nhu cầu của con người không ? sự biến đổi qua lại giữa các dạng năng lượng tuân theo định luật nào ? B/ bài tập 1. bài tập áp dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến vật, tính tiêu cự, tính độ cao ảnh, độ cao vật. a) đối với TKHT + vật trong khoảng tiêu cự => cho ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. + vật đặt ngoài khoảng tiêu cự => cho ảnh thật ngược chiều và nhỏ hơn hay lớn hơn hoặc bằng vật tùy theo vị trí của vật so với thấu kính b) đối với TKPK + dù vật nằm trong hay ngoài khoảng tiêu cự cũng cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính đó - chú ý : muố

File đính kèm:

  • docTiet 60 den 70 ly 9doc theo PPCT So GD Lang Son 2008 2009.doc
Giáo án liên quan