Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 61: Mầu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng mầu

A.MỤC TIÊU:

-Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng mầu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, mầu xanh, màu đen.

-Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật mầu đỏ, vật mầu xanh, vật mầu trắng, vật mầu đen,.Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật mầu đỏ mới giữ nguyên mầu, còn các vật có mầu khác sẽ thay đổi

 

doc20 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 9 - Tiết 61: Mầu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng mầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61: mầu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng mầu Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng mầu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, mầu xanh, màu đen. -Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật mầu đỏ, vật mầu xanh, vật mầu trắng, vật mầu đen,..Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật mầu đỏ mới giữ nguyên mầu, còn các vật có mầu khác sẽ thay đổi B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 hộp kín có các đèn phát ánh sáng Trắng; Đỏ và Lục; các chữ cái và vật có mầu Trắng; Đỏ và Lục đặt trong hộp. 1 Tấm lọc mầu đỏ và một tấm lọc mầu lục; Vài chiếc ảnh phong cảnh có mầu xanh C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi của GV +Khi nào ta nhận biết ánh sáng? Thế nào là sự trộn mầu của ánh sáng?+Hãy nêu phương pháp trộn mầu của ánh sáng +ĐVĐ: -Chiếu các ánh sáng khác nhau trên sân khấu thì cùng một bộ quần áo của người trên sân khấu lúc thì mầu này, lúc lại có mầu khác, tại sao? 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về mầu sắc ánh sáng truyền từ các vật có mầu dưới ánh sáng trắng đến mắt: +Tìm hiểu nội dung mục I Sgk-144 +Trả lời C1: Phát biểu NX cụ thể về mầu sắc của ánh sáng truyền từ các vật mầu đến mắt -Ta nhìn thấy vật khi nào? +Yêu cầu HS đọc mục I Sgk-144 trả lời C1. -Đặt các vật dưới ánh sáng trắng; Nếu thấy các vậy mầu trắng, vật mầu đỏ, vật mầu xanh lục thì có ánh sáng mầu nào truyền từ vật vòa mắt ta?.(Dưới ánh sáng trắng, vật có mầu nào thì có ánh sáng mầu đó truyền vào mắt ta) . -Nếu thấy vật mầu đen thì sao? (Thì không có ánh sáng mầu nào truyền từ vật đến mắt. Ta nhìn thấy vật vì có ánh sáng từ các vật khác bên cạnh đến mắt ta) I.Vật mầu Trắng, Vật mầu đỏ, Vật mầu xanh và Vật mầu đen dưới ánh sáng trắng: +Nhận xét: -Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng truyền từ vật vào mắt. -Dưới ánh sáng trắng, vật có mầu nào thì có ánh sáng mầu đó truyền vào mắt ta trừ vật mầu đen. Ta gọi đó là mầu của vật. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3:Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng thực nghiệm: +Nêu mục đích nghiên cứu: +Làm TN và quan sát các vật mầu trắng, đỏ, lục và đen dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ và AS lục. +Cá nhân rút ra NX và trả lời C2, C3 Sgk-145 +Dưới ánh sáng đỏ: -Vật mầu trắng có mầu đỏ. Vậy vật mầu trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. -Vật mầu Đỏ có mầu đỏ. Vậy vật mầu Đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ. -Vật mầu xanh lục có mầu gần như đen. Vậy vật mầu xanh lục tán xạ kém ánh sáng đỏ. -Vật mầu Đen có mầu Đen. Vậy vật mầu Đen không tán xạ ánh sáng đỏ. +HDHS nắm bắt được mục đích nghiên cứu: Xuất phát từ việc quan sát mầu sắc các vật dưới các ánh sáng khác nhau đi đến kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng mầu của chúng. +HDHS làm TN ; Quan sát và nhận xét. +Tổ chức cho HS thảo luận, nhận xét và rút ra Kết luận +Đánh giá các nhận xét, kết luận +Dưới ánh sáng Xanh lục: -Vật mầu trắng có mầu Xanh lục. Vậy vật mầu trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. -Vật mầu Đỏ có mầu Xanh. Vậy vật mầu Đỏ tán xạ kém ánh sáng đỏ. -Vật mầu xanh lục có mầu Xanh lục. Vậy vật mầu xanh lục tán xạ tốt ánh sáng đỏ. -Vật mầu Đen có mầu Đen. Vậy vật mầu Đen không tán xạ ánh sáng Xanh lục. II. khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: 1.Thí nghiệm-Quan sát: +Dụng cụ: Hộp quan sát ánh sáng tán xạ ở các vật mầu. +Tiến hành: Quan sát mầu của các vật mầu đỏ, mầu xanh lục và mầu đen trên nền trắng khi chiếu chúng bằng: -ánh sáng trắng -ánh sáng đỏ -ánh sáng xanh lục 2.Nhận xét: Màu của vật dưới AS trắng Màu của vật khi chiếu AS mầu Đỏ Khẳ năng tán xạ AS màu đỏ của vật Đỏ Đỏ Tốt Trắng Đỏ Tốt Xanh lục Gần đen Kém Đen Đen K. tán xạ Màu của vật dưới AS trắng Màu của vật khi chiếu AS màu Xanh lục Khẳ năng tán xạ AS màu xanh lục của vật Đỏ Đen Tốt Trắng Xanh Tốt Xanh lục Xanh lục Kém Đen Đen K. tán xạ 4.Hoạt động 4: Rút ra Kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng mầu của các vật: +Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Vật mầu nào tán xạ tốt tất cả các ánh sáng mầu? (Vật mầu trắng). -Vật mầu nào không có khả năng tán xạ các ánh sáng mầu? (Vật mầu đen) III- Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng mầu của các vật: -Vật mầu nào thì tán xạ tốt ánh sáng mầu đó. -Vật mầu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng mầu. -Vật mầu đen không có khả năng tán xạ các ánh sáng mầu. 5.Hoạt động 5: Vận dụng-Củng cố-Hướng dẫn về nhà: +Đọc Sgk phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi của GV +Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ Sgk-145: -Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: C4: Sgk- 145. C5: Sgk-145. IV-Vận dụng C4: Sgk- 145. C5: Sgk-145. Tiết 62: các tác dụng của ánh sáng Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Trả lời được câu hỏi: Tác dụng của ánh sáng là gì?. Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật mầu trắng và trên vật mầu đen để giải thích được một số ứng dụng thực tế. -Trả lời được câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì?. TD quang điện của ánh sáng là gì?. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1Tấm kim loại, 1mặt sơn trắng, 1mặt sơn đen; 2 nhiệt kế; 1 bóng đèn 12V-25W; 1 chiếc đồng hồ. Quạt điện, máy tính -Bảng phụ; Phiếu học tập C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: Trả lời câu hỏi của GV +Trong thực tế người ta đã sử dụng ánh sáng vào những cong việc gì?. Vậy ánh sáng có những tác dụng nào? 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng: +Đọc Sgk-146 Trả lời câu hỏi C1, C2 Sgk-146. -Cho VD: Hiện tượng ánh sáng chiếu vào các vật làm các vật nóng lên: -Phân tích sự trao đổi năng lượng trong TD nhiệt của AS phát biểu KN TD nhiệt của AS: +Nêu mục đích TN, tìm hiểu các dụng cụ TN Nghiên cứu TD nhiệt của ánh sáng trên vật mầu trắng và vật mầu đen: +Tiến hành TN: +NX, C3 Sgk-147: Trong cùng một khoảng thời gian, với cùng NĐ ban đầu và cùng một ĐK chiếu sáng thì NĐ của tấm kim loại mầu đen tăng nhanh hơn nhệt độ của tấm kim loại mầu trắng. +Yêu cầu HS lấy VD Hiện tượng ánh sáng chiếu vào các vật làm các vật nóng lên: -NX sự đúng sai của các VD của HS. -HD HS xây dựng KN TD nhiệt của ánh sáng. +Tổ chức cho HS tìm hiểu mục đích TN, tìm hiểu các dụng cụ TN +HDHS tiến hành TN: +Nhận xét câu trả lời HS +Tổ chức lớp rút ra KL: Trong cùng một khoảng thời gian, với cùng NĐ ban đầu và cùng một ĐK chiếu sáng thì NĐ của tấm kim loại mầu? tăng nhanh hơn nhệt độ của tấm kim loại mầu ?. -Trong cùng điều kiện thì vật mầu đen, mầu tím...(mầu tối) hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật mầu trắng, mầu hồng.. (mầu sáng). I.Tác dụng nhiệt của ánh sáng: 1.Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? +Ví dụ: Hiện tượng ánh sáng chiếu vào các vật làm các vật nóng lên: -Phơi các vật (Quần áo; Lúa...) ngoài nắng thì các vật đó nóng lên. -Phơi khô các vật ngoài nắng; Làm muối.... +ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng dẫ bị biến thành nhiệt năng. Đó là TD nhiệt của AS. 2.Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật mầu trắng và vật mầu đen: a. Thí nghiệm: +Dụng cụ: +Tiến hành: đo nhiệt độ trên mỗi hộp kim loại sau 1, 2, 3 phút +Kết quả: Bảng 1 Sgk-147 +Nhận xét: b.Kết luận:Sgk-147 Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3:Tìm hiểu Tác dụng sinh học của ánh sáng: -Nghiên cứu tài liệu: Phát biểu TD sinh học của AS. - Trả lời câu hỏi C4, C5 -Yêu cầu HS đọc mục II Sgk-147- Phát biểu TD sinh học của AS. -Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C4, C5 Sgk-147. +Nhận xét câu trả lời của HS: -Cây cối thường ngả hoặc vươn ra chỗ có AS mặt trời. -Cho trẻ nhỏ tắm nắng buổi sáng sớm để thân thể được cứng cáp II.Tác dụng sinh học của A sáng: +ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của á sáng. +Ví dụ: -Cây cối thường ngả hoặc vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời. -Cho trẻ nhỏ tắm nắng buổi sáng sớm để thân thể được cứng cáp. 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu Tác dụng quang điện của ánh sáng: -Đọc mục III Sgk-147. Trả lời câu hỏi của GV: - Trả lời câu hỏi C6, C7 Sgk-147-148. -Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó. -Muốn cho pin phát điện phải có ánh sáng chiếu vào nó. Khi pin hoạt động, nó hầu như không nóng (hoặc nóng lên rất ít). Như vậy pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. -Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là TD quang điện. +Yêu cầu HS đọc mục III Sgk-147 +Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi: -Thế nào là pin quang điện. +Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi C6, C7 Sgk-147-148: -Nêu một số dụng cụ chạy bằng Pin mặt trời. -Muốn cho pin phát điện phải có điều kiện gì? -Khi pin hoạt động, nó có nóng lên không? Như vậy pin hoạt động có phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng?. +Nhận xét câu trả lời của HS: III.Tác dụng quang điện của AS: 1.Pin mặt trời: -Ví dụ: Một số dụng cụ chạy bằng Pin mặt trời: Động cơ điện; Máy tính bỏ túi;... -Pin mặt trời là nguồn điện có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó. -Muốn cho pin phát điện phải có ánh sáng chiếu vào nó. Khi pin hoạt động, nó hầu như không nóng (hoặc nóng lên rất ít). Như vậy pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2.Tác dụng quang điện của ánh sáng: -Trong KH, ta gọi pin mặt trời là pin Quang điện. Trong pin có sự biến đổi trực tiếp của năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. -Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là TD quang điện. 5.Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố- Hướng dẫn về nhà: -C9: Vật mầu đen, mầu tím...(mầu tối) hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật mầu trắng, mầu hồng.. (mầu sáng). Nên về mùa đông mặc quần áo mầu tối giúp cơ thể được sưởi ấm còn về mùa hè mặc quần áo mầu sáng giảm được sự nóng bức cho cơ thể +Yêu cầu HS nêu Kết luận của bài. +HDHS giải BT 56.1; 56.2 SBT IV.Vận dụng: -C7:Ac-si-met đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng. -C8: ở đây đã nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng. Tiết 63: Thực hành nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Trả lời được câu hỏi: Thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng không đơn sắc. -Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. 2.Kĩ năng: -Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc. 3.Thái độ: -Cẩn thận, trung thực; Phối kết hợp tốt với các HS trong nhóm thực hành. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên -1 Đèn phát ánh sáng trắng; bộ lọc màu; đĩa CD -1 Nguồn; Đèn LED; Hộp cáctông che tối. C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và cách tiến hành TN +Đọc Sgk tìm hiểu khái niệm mới và Trả lời câu hỏi của GV +Tìm hiểu mục đích TN +Tìm hiểu các dụng cụ TN +Tìm hiểu cách làm TN và quan sát thử nhiều lần để thu thập kinh nghiệm +Yêu cầu HS đọc các phần I, II Sgk +Yêu cầu HS Trả lời câu hỏi- Kiểm tra sự hiểu biết các KN mới; Kiểm tra việc nắm được mục đích TN; Kiểm tra sự hiểu biết của HS về cách tiến hành TN : - 2.Hoạt động 2: Làm Tn phân tích ánh sáng màu do một số nguồn phát ánh sáng màu: +Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do những nguồn sáng khác nhau phát ra. +Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi lại chính xác những nhận xét đó. +HDHS quan sát +HDHS nhận xét và ghi lại nhận xét đó. Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: Làm báo cáo thực hành: +Ghi các câu trả lời vào báo cáo. +Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1 Sgk +Ghi nhận xét chung về kết quả thí nghiệm 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: Tiết 64: Tổng kết chương III: Quang học Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Củng cố nắm vững các kiến thức của chương III: Quang học. -Trả lời được những câu hỏi trong phần Tự Kiểm tra . -Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích và giải các bài tập trong phần vận dụng. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi tự Kiểm tra Sgk-: -Trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự Kiểm tra I.Câu hỏi ôn tập: C1: a.Tai sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa nước và không khí . Đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. b. Góc tới bằng 90o-30o = 60o. Góc khúc xạ nhỏ hơn 60o. C2: Đặc điểm thứ nhất: TKHT có tác dụng hội tụ chùm tia tới song song tại một điểm; Hoặc TKHT cho ảnh thật của một vật ở rất xa tại tiêu điểm của nó. Đặc điểm thứ hai: TKHT có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa C3: Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính. C4: Dùng hai tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm B: Tia qua qoang tâm O và tia song song với trục chính của thấu kính C5: Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phàn rìa là TKPK C6: Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó là TKPK C7: Vật kính của máy ảnh là TKHT. ảnh của vật cần chụp hiện trên phim. Đó là ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: chương IV: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Tiết 65: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được. -Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng. -Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: Tiết 66: Định luật bảo toàn Năng lượng Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Qua TN Nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi NL, phần NL thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần NL cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, NL không tự nhiên sinh ra. -Phát hiện được sự xuất hiện một dạng NL nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần NL bị giảm đi bằng phần NL mới thu vào. -Phát biểu được ĐL bảo toàn NL và vận dụng ĐL để giải thích sự biến đổi của một số hiện tượng B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: Tiết 67: sản xuất điện năng- nhiệt điện và thuỷ điện Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác. -Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. -Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: Tiết 68: Điện gió- Điện mặt trời- Điện hạt nhân Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Nêu được các bộ phận chính của một máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy phát điện nguyên tử. Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên. -Nêu được ưu điểm, nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân. B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: Tiết 69: Kiểm tra học kỳ II Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: Kiểm tra đánh giá nhận thức của HS trong việc học, nắm vững các kiến thức của học kì II. -Rèn các kĩ năng: Giải bài tập , trình bầy bài giải ; Tính trung thực khi kiểm tra B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: I. Phần trắc nghiệm: A.Khoanh tròn chữ cái đướng trước phương án đúng Đ Câu 1: Một bạn vẽ đường truyền của 4 tia sáng từ một đèn pin đặt tại điểm Đ vào một bể nước. Đường truyền nào có thể là đúng? A.Đường 1 B. Đường 2 C. Đường 3 D. Đường 4 1 2 3 4 Câu 2: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì, ta sẽ thu được : A.Một ảnh thật, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. B. Một ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. C. Một ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. D. Một ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Câu 3: Những kết luận nào dưới đây là đúng? A.Mắt lão nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa. B. Mắt lão nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần C. Mắt tốt nhìn rõ vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa. D.Mắt tốt nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ những vật ở gần. Câu 4: Những kết luận nào dưới đây là đúng? A.ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, lớn hơn vật B.ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C.ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D.ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 5: Những kết luận nào dưới đây là đúng? A. Chiếu một tia sáng đơn sắc đỏ vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng trắng. B. Chiếu một tia sáng đơn sắc đỏ vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng xanh. C. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng trắng. D. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt ghi của một đĩa CD, ta có thể thu được ánh sáng xanh. Câu 6: Tác dụng sinh học của ánh sáng được thể hiện ở hiện tượng nào dưới đây? A. ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên. B. ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí Clo và Hyđrô đựng trong ống nghiệm có thể gây ra sự nổ C. ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi sương. D. ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó có thể phát điện. B.Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ chống trong các câu sau: Câu 7: Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là: ......................................................................... Câu 8: Tia sáng qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ......................................................... Câu 9: Máy ảnh là dụng cụ dùng để............................................................................................. .......................Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là............................................................................ Câu 10: Dùng một đĩa CD ta có thể thu được nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau khi............ II.Phần tự luận: Trả lời câu hỏi và giải các bài tập sau: Câu 11: Em hiểu thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau như thế nào ? Câu 12: Làm thế nào để trộn hai ánh sáng màu với nhau?. Trộn ba ánh sáng màu đỏ, lục, lam với nhau một cách thích hợp ta sẽ được ánh sáng màu gì? Câu 13: Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm. Mắt người đó bị tật gì? Để khắc phục, người ấy phải đeo thấu kính loại gì?. Khi đeo kính thích hợp thì người đó sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Câu 14 Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, và cách thấu kính OA = 24 cm. Thu được ảnh rõ nét trên màn cách thấu kính 24 cm, và có độ cao A'B' = AB.a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính. b. Tính tiêu cự của thấu kính? Đáp án - Thang điểm I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm A.Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu đúng : 0.5 điểm (Tổng: 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C D B A D C B Từ câu 7 đến câu 10: Mỗi câu trả lời đúng : 0.5 điểm. (Tổng: 2 điểm) Câu 7: Hiện tượng khúc xạ của một tia sáng là: hiện tượng đường truyền của ánh sáng bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khi nó truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 8: Tia sáng qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ truyền thẳng. Câu 9: Máy ảnh là dụng cụ dùng để tạo ra ảnh thật của một vật mà ta muốn ghi lại trên phim ảnh, ảnh này nhỏ hơn vật. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Câu 10: Dùng một đĩa CD ta có thể thu được nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau khi chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt ghi của đĩa CD đó. II.Phần tự luận: (Tổng: 5 điểm) C.Từ câu 11 đến câu 13: Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm; Câu 14: Mỗi phần a, b trả lời đúng 1 điểm a. Vẽ ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính. B I F A' A F' O B' b. Tính tiêu cự của thấu kính? Ta có tứ giác ABIO là hình chữ nhật => OI = AB. Ta có OIF A'B'F => => OF = A'F => OF + OF = OA' Ta có ABO A'B'O => Mà OF + A'F = OA' =>2OF = OA' => OF = Vậy tiêu cự của thấu kính là f = 12 cm. Tiết 70: ôn tập Ngày soạn:.............................. Ngày giảng: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 9A 9B 9C A.Mục tiêu: -Củng cố, nắm vững các kiến thức của chương trình vật lí (chương III, chương IV). -Hệ thống hóa các kiến thức vật lí lớp 9. -Hướng dẫn HS lập đề cương ôn tập chương trình vật lí THCS B.Chuẩn bị: Đối với mỗi nhóm Học sinh Đối với giáo viên C.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới: 2.Hoạt động 2: Hoạt động của hS Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 3.Hoạt động 3: 4.Hoạt động 4: 5.Hoạt động 5: +Vận dụng-Củng cố: +Về nhà: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T: + Yêu cầu HS làm C : +Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ-Có thể em chưa biết Sgk- + HDVN: -Học, nắm vững nội dụng của bài, áp dụng Trả lời câu hỏi-BT: -Chuẩn bị T:

File đính kèm:

  • doc61-70.doc